Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức Bài 25: Ôn tập chương 6 có đáp án

Giải SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức Bài 25: Ôn tập chương 6 có đáp án

Giải SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức Bài 25: Ôn tập chương 6 có đáp án

  • 39 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho bốn hợp chất sau: ethanol, propanal, acetone, acetic acid.

a) Chất nào trong các chất trên có nhiệt độ sôi cao nhất?

b) Trình bày cách phân biệt các chất trên bằng phương pháp hoá học.

Xem đáp án

a) Trong 4 chất trên acetic acid có nhiệt độ sôi cao nhất. Do phân tử acetic acid chứa nhóm carbonyl phân cực, các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.

b) Cách phân biệt: ethanol, propanal, acetone, acetic acid:

- Trích mẫu thử.

- Cho vào mỗi mẫu thử 1 mẩu quỳ tím:

+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → acetic acid (CH3COOH).

+ Quỳ tím không đổi màu → ethanol, propanal, acetone (nhóm I).

- Cho từng mẫu thử ở nhóm I tác dụng với Na:

+ Mẩu Na tan dần, có khí thoát ra → ethanol (C2H5OH).

Phương trình hoá học: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2.

+ Không hiện tượng → propanal, acetone (nhóm II).

- Cho từng mẫu thử ở nhóm II tác dụng với dung dịch bromine:

+ Dung dịch bromine nhạt dần đến mất màu → propanal.

Phương trình hoá học:

CH3 – CH2 – CHO + Br2 + H2O → CH3 – CH2 – COOH + 2HBr.

+ Không hiện tượng → acetone.


Câu 2:

Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các aldehyde, ketone có công thức phân tử C4H8O và carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2.

Xem đáp án

Các aldehyde, ketone có công thức phân tử C4H8O:

- Hợp chất aldehyde:

CH3 – CH2 – CH2 – CHO: butanal;

Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các aldehyde, ketone có công thức phân tử C4H8O và carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2. (ảnh 1) : 2 – methylpropanal;

- Hợp chất ketone:

Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các aldehyde, ketone có công thức phân tử C4H8O và carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2. (ảnh 2) : butanone.

Carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2

CH3 – CH2 – CH2 – COOH: butanoic acid;

Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các aldehyde, ketone có công thức phân tử C4H8O và carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2. (ảnh 3) : 2 – methylpropanoic acid.

Câu 4:

Hãy viết các phương trình hoá học để chứng minh các aldehyde vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

Xem đáp án

- Phương trình hoá học chứng minh aldehyde có tính oxi hoá:

CH3CHO + H2 to,Ni CH3CH2OH

- Phương trình hoá học chứng minh aldehyde có tính khử:

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH to CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.


Câu 5:

Xác định sản phẩm của các phản ứng sau:

a) propanal + 2[H] →

b) ethanal + AgNO3 + NH3 + H2O →

c) butanone + HCN →

d) propanone + I2 + NaOH →

Xem đáp án

Ta có các sơ đồ:

a) CH3CH2CHO  +2[H] CH3CH2CH2OH;

b) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3;

c) Xác định sản phẩm của các phản ứng sau: a) propanal + 2[H] → b) ethanal + AgNO3 + NH3 + H2O → c) butanone + HCN →  d) propanone + I2 + NaOH →  (ảnh 1)

d) CH3 – CO – CH3 + 3I2 + 4NaOH → CH3 – COONa + 3NaI + CHI3 + 3H2O.


Câu 6:

Viết phương trình phản ứng giữa propanoic acid với các chất sau:

a) Zn;

b) MgO;

c) CaCO3;

d) CH3OH/ H2SO4 đặc.

Xem đáp án

a) 2CH3 – CH2 – COOH + Zn → (CH3 – CH2 – COO)2Zn + H2;

b) 2CH3 – CH2 – COOH + MgO → (CH3 – CH2 – COO)2Mg + H2O;

c) 2CH3 – CH2 – COOH + CaCO3 → (CH3 – CH2 – COO)2Ca + CO2 + H2O;

d) CH3 – CH2 – COOH + CH3OH H2SO4,to CH3 – CH2 – COOCH3 + H2O.


Câu 8:

Cho 12 g acetic acid phản ứng với 12 g ethanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 8 g ester. Tính hiệu suất phản ứng ester hoá.

Xem đáp án

nCH3COOH=1260=0,2(mol);nC2H5OH=12460,26(mol)

Phương trình hoá học:

CH3COOH + C2H5OH H2SO4,toCH3COOC2H5 + H2O

0,2                           0,26                                    0,2                           mol

Theo phương trình hoá học, giả sử H = 100% thì C2H5OH dư, do đó số mol ester theo lí thuyết sẽ tính theo số mol CH3COOH.

mester lý thuyết = 0,2 . 88 = 17,6 gam.

Hiệu suất phản ứng ester hoá là:

H=mester(TT)mester(LT).100%=817,6.100%=45,45%.


Bắt đầu thi ngay