Thứ năm, 12/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 có đáp án

Giải SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 có đáp án

Giải SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 có đáp án

  • 54 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phân tử nitrogen có cấu tạo là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phân tử nitrogen có cấu tạo là N ≡ N.


Câu 2:

Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phân tử ammonia có dạng hình học chóp tam giác.

Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây? A. Chóp tam giác. B. Chữ T. C. Chóp tứ giác. D. Tam giác đều. (ảnh 1)

Câu 3:

Ammonia đóng vai trò là chất khử khi tác dụng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ammonia đóng vai trò là chất khử khi tác dụng với O2 (Pt, to).

4N3H3+5O2Pt,to4N+2O+6H2O


Câu 4:

Khi so sánh phân tử ammonia với ion ammonium, nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong NH3 và NH4+, nguyên tử N đều có số oxi hoá là -3.


Câu 5:

Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa trắng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl.

BaSO4 là chất kết tủa, có màu trắng.


Câu 6:

Cho chất rắn nào sau đây vào dung dịch H2SO4 đặc thì xảy ra phản ứng oxi hoá – khử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

2H2S+6O4+ 2KBr1  Br02+ S+4O2+ K2SO4+ 2H2O.


Câu 7:

Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc cần tuân thủ thao tác nào sau đây để đảm bảo an toàn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc, để đảm bảo an toàn phải rót từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót vừa khuấy (không làm ngược lại).


Câu 8:

Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:

4NH3(g) + 5O2(g) Ptto 4NO(g) + 6H2O(g)

a) Tính ΔrH298o của phản ứng trên và cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt? Có thể tận dụng nhiệt lượng này để làm gì?

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH3(g), NO(g) và H2O(g) lần lượt là -45,9 kJ/mol; 90,3 kJ/mol và -241,8 kJ/mol.

Xem đáp án

a)

ΔrH298o=4.ΔfH298o(NO)+6.ΔfH298o(H2O)4.ΔfH298o(NH3)5.ΔfH298o(O2)

= 4. 90,3 + 6.(-241,8) – 4. (-45,9) = -906 kJ.

ΔrH298o = - 906 kJ < 0, vậy phản ứng là toả nhiệt.

Phản ứng toả nhiệt này cần phải khơi mào, do đó có thể tận dụng nhiệt lượng toả ra này để tiếp diễn phản ứng mà không cần đốt nóng liên tục.


Bắt đầu thi ngay