Giải SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 có đáp án
-
54 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Phân tử nitrogen có cấu tạo là N ≡ N.
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Phân tử ammonia có dạng hình học chóp tam giác.
Câu 3:
Ammonia đóng vai trò là chất khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Ammonia đóng vai trò là chất khử khi tác dụng với O2 (Pt, to).
Câu 4:
Khi so sánh phân tử ammonia với ion ammonium, nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: D
Trong NH3 và NH4+, nguyên tử N đều có số oxi hoá là -3.
Câu 5:
Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa trắng?
Đáp án đúng là: B
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl.
BaSO4 là chất kết tủa, có màu trắng.
Câu 6:
Cho chất rắn nào sau đây vào dung dịch H2SO4 đặc thì xảy ra phản ứng oxi hoá – khử?
Đáp án đúng là: A
Câu 7:
Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc cần tuân thủ thao tác nào sau đây để đảm bảo an toàn?
Đáp án đúng là: A
Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc, để đảm bảo an toàn phải rót từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót vừa khuấy (không làm ngược lại).
Câu 8:
Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:
4NH3(g) + 5O2(g) 4NO(g) + 6H2O(g)
a) Tính của phản ứng trên và cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt? Có thể tận dụng nhiệt lượng này để làm gì?
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH3(g), NO(g) và H2O(g) lần lượt là -45,9 kJ/mol; 90,3 kJ/mol và -241,8 kJ/mol.
a)
= 4. 90,3 + 6.(-241,8) – 4. (-45,9) = -906 kJ.
= - 906 kJ < 0, vậy phản ứng là toả nhiệt.
Phản ứng toả nhiệt này cần phải khơi mào, do đó có thể tận dụng nhiệt lượng toả ra này để tiếp diễn phản ứng mà không cần đốt nóng liên tục.
Câu 9:
b) Tính năng lượng liên kết trong phân tử NO.
Biết năng lượng liên kết N – H, O = O, O – H lần lượt là 386 kJ/mol, 494 kJ/mol và 459 kJ/mol.
b)
=> -906 = 4. 3. 386 + 5.494 – 4. ENO – 6.2. 459
=> ENO = 625 kJ/mol.