Ôn luyện đại cương hóa hữu cơ cực hay có đáp án (đề số 1)
-
570 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các chất:
CH2=CH–CH=CH2;
CH3–CH2–CH=C(CH3)2;
CH3–CH=CH–CH=CH2;
CH3–CH=CH2; CH3–CH=CH–COOH.
Số chất có đồng phân hình học là
Đáp án D
2
Câu 2:
Phân tích x gam chất hữu cơ X, thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết 3a = 11b và 7x = 3(a + b). Tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. CTPT của X là
Đáp án D
C3H4O2
Câu 3:
Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ
Đáp án C
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn
Câu 4:
Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu
Đáp án C
4
Câu 6:
Khi đốt cháy hoàn toàn 15 miligam chất A chỉ thu được khí CO2 và hơi nước, tổng thể tích của chúng quy về điều kiện tiêu chuẩn là 22,4 mililít. Công thức đơn giản nhất của A là
Đáp án A
CH2O
Câu 7:
Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 :
Hãy cho biết vai trò của bông và CuSO4 khan trong thí nghiệm trên
Đáp án C
Xác định sự có mặt của H
Câu 8:
Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X là
Đáp án B
C6H5O2N
Câu 10:
Trong các dãy chất sau đây, có mấy dãy gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
(1) C2H6, CH4, C4H10;
(2) C2H5OH, CH3CH2CH2OH
(3) CH3OCH3, CH3CHO;
(4) CH3COOH, HCOOH, C2H3COOH
Đáp án D
(1) C2H6, CH4, C4H10;
(2) C2H5OH, CH3CH2CH2OH
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch còn lại giảm 8,5 gam so với trước phản ứng. Biết MX < 100. CTPT của X là
Đáp án A
C4H6O2
Câu 12:
Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
Đáp án A
CH3OCHO.
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol chất X chứa (C, H, O) và cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứa 100 gam dung dịch H2SO4 96,48% và bình 2 chứa dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm thấy nồng độ H2SO4 ở bình 1 giảm còn 90%. Trong bình 2 tạo ra 55,2 gam muối. CTPT của X là (biết X có chứa 2 nguyên tử oxi)
Đáp án A
C2H4O2
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là
Đáp án B
CH4
Câu 15:
Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là CxHyO. Biết % O = 14,81% (theo khối lượng). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Đáp án B
5.
Câu 18:
Hai chất có công thức :
Nhận xét nào sau đây đúng
Đáp án D
Chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và cấu tạo đều giống nhau
Câu 19:
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
Đáp án B
thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
Câu 21:
Một hợp chất hữu cơ X có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X
Đáp án D
3
Câu 22:
Hợp chất chứa một liên kết p trong phân tử thuộc loại hợp chất
Đáp án C
no hoặc không no
Câu 24:
Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là
Đáp án A
C3H6O2
Câu 25:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H4ClBr. Số đồng phân mạch hở của X là
Đáp án D
13
Câu 26:
Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau
Đáp án D
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon(II) oxit, cacbon(IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua,...
Câu 27:
Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây
Đáp án C
Chưng cất
Câu 28:
Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H4O3. X có công thức phân tử là
Đáp án B
C6H8O6
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ, sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< dX < 4.
Đáp án C
C3H6O3
Câu 30:
Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp có chứa chất methamphetamine (Meth). Đốt cháy 14,9 gam Meth thu được 22,4 lít CO2, 13,5 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Tỉ khối hơi của Meth so với H2 < 75. Công thức phân tử của Meth là
Đáp án A
C10H15N
Câu 31:
Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2
Đáp án B
C2H6
Câu 33:
Số lượng đồng phân cấu tạo chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H12 là
Đáp án D
8
Câu 34:
Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau
Đáp án C
theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định
Câu 35:
Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là
Đáp án B
Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N,… thành các chất vô cơ dễ nhận biết
Câu 36:
Phát biểu không chính xác là
Đáp án C
Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau
Câu 37:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là
Đáp án A
C2H6O.
Câu 38:
Hiđrocacbon mạch hở có công thức tổng quát CnH2n+2-2a, (trong đó a là số liên kết p) có số liên kết s là
Đáp án C
3n+1-2a
Câu 40:
Cấu tạo hoá học là
Đáp án B
Thứ tự liên kết và đặc điểm liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Câu 43:
Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
Đáp án C
5
Câu 44:
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là :
(1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H
(2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
(3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
(4) Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
(5) Dễ bay hơi, khó cháy.
(6) Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là
Đáp án D
(1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
(2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
(3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị
Câu 45:
Phản ứng 2CH3OH ® CH3OCH3 + H2O thuộc loại phản ứng nào sau đây
Đáp án D
Phản ứng tách
Câu 46:
Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là gì
Đáp án D
Vì sự thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Câu 47:
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm : CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là
Đáp án A
C2H5ON hoặc C2H7O2N
Câu 48:
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), thu được 22 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất
Đáp án C
C5H14O2N2.
Câu 49:
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He (MHe = 4) là 7,5. CTPT của X là
Đáp án B
CH2O
Câu 50:
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 130 ml khí O2, thu được 200 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 100 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
Đáp án B
C5H10O2