Dạng câu hỏi mệnh đề- phát biểu (phần 2)
-
2360 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có một số phát biểu về cacbonhiđrat như sau:
(1) Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
(3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(4) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, đều bị thủy phân tạo thành glucozơ.
(5) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
Saccarozơ trong phân tử không còn nhóm CHO → nên không tham gia phản ứng tráng bạc → (1) sai
Câu 2:
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ như sau:
(a) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(b) Glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong axit.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 4 chất đều được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(e) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Số so sánh không đúng là
Chọn đáp án B
(a) Sai. Xenlulozo không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ. Chỉ tan trong nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac).
Tinh bột không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng thì ngậm nước tạo hồ tinh bột.
(b) Sai. Thấy ngay saccarozo không tráng bạc, tinh bột cũng vậy.
(c) Sai. Mono saccaritc (glucozo) không bị thủy phân
(d) Sai. Tinh bột và xenlulozo có công thức là (C6H10O5)n. Saccarozo C12H22O11 cũng vậy. Các Gluxit có công thức Cn(H2O)m; m có thể khác n nên khi đó CO2 và H2O có thể khác nhau.
(e) Sai. Gluco, sac không màu. Tinh bột màu trắng. Xenlulozo màu trắng. Ở điều kiện thường thì chúng đều là chất rắn
Câu 3:
Cho các phát biểu sau:
1/ glucozo và fructozo đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
2/ saccarozo và antozo thủy phân đều cho 2 phân tử mốnaccarit
3/ tinh bột và xenlulozo có CTPT dạng (C6H10O5)n và là đồng phân của nhau
4/ chất béo còn được gọi là triglixerit
5/ gốc hidrocacbon của axit béo trong triglixerit có nguồn gốc từ thực vật là gốc không no
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án C
Saccarozơ trong phân tử không còn nhóm CHO → nên không tham gia phản ứng tráng bạc → (1) sai
Câu 4:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(d) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được α-aminoaxit.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
(a) Đúng
(b) Sai, chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(c) Sai, ở nhiệt độ thường các chất béo không no ở trạng thái lỏng.
(d) Đúng.
(e) Đúng.
⇒ (a), (b) và (d) đúng
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(a) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
(d) Đa số polime đều tan trong các dung môi thông thường.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
Chọn đáp án C
Amilopectin trong tinh bột gồm liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit → (a) sai
Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. → (b) đúng
Thủy phân tinh bột thu được glucozơ → (c) sai
Đa số polime đều không tan trong các dung môi thông thường → (d) sai
Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc → (e) đúng
Câu 6:
Cho các chất sau:
(a) Glucozơ chủ yếu tồn tại ở dạng mạch hở.
(b) Dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt (định tính) glixerol và saccarozơ.
(c) Fructozơ có phản ứng tráng bạc chứng tỏ fructozơ có nhóm -CHO.
(d) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
(e) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, nhưng khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
Số nhận xét đúng là
Chọn đáp án D
(a) sai vì glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng
(b) sai vì cả 2 đều cho dung dịch màu xanh
(c) sai, vì đó chỉ là trong môi trường kiềm, frutozơ chuyển thành glucozơ nên có nhóm -CHO, thực chất frutozơ chỉ có
nhóm xeton.
(d) sai, saccarozơ có 2 gốc glucozơ và fructozơ, còn tinh bột chỉ gồm mắt xích glucozơ
(e) đúng
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của con người.
(c) Xenlulozơ triaxetat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.
(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
Phản ứng thủy phân xenlulozơ không xảy ra được trong dạ dày của con người ⇒ Ý (b) sai.
Xenlulozơ triaxetat là nguyên liệu để sản xuất tơ. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.
⇒ Ý (c) sai.
Ý (a), (d), (e) đúng.
Câu 8:
Cho các mệnh đề sau:
(1) Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic( ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
(4) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ axetat.
Số mệnh đề dúng là:
Chọn đáp án A
Các mệnh đề đúng là (2), (4), (5) ⇒ chọn A
Câu 9:
Cho các mệnh đề sau:
(1) Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic( ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
(4) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ axetat.
Số mệnh đề dúng là:
Chọn đáp án A
Các mệnh đề đúng là (2), (4), (5) ⇒ chọn A
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dung để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
(a) Sai vì thu được sobitol.
(b) Đúng.
(c) Sai vì sản xuất thuốc súng không khói.
(d) Đúng.
(e) Đúng.
||⇒ (b), (d) và (e) đúng
Câu 11:
Cho các phát biểu:
(a) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và saccarozơ đều cho cùng 1 sản phẩm.
(b) Amilozơ có mạch không phân nhánh.
(c) Fructozơ cho phản ứng tráng gương do phân tử có nhóm chức CHO.
(d) Xenlulozơ do các gốc β–glucozơ tạo nên.
(e) Glucozơ oxi hóa AgNO3/NH3 thành Ag.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
Phát biểu đúng là (b) và (d)
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều được dùng để pha chế thuốc trong y học.
(b) Ở dạng mạch hở, phân tử glucozơ và fructozơ đều có 5 nhóm OH liền kề nhau.
(c) Xenlulozơ và tinh bột đều có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
(e) Saccarozơ là nguyên liệu ban đầu trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
các phát biểu đúng gồm các phát biểu (a); (c); (e).
(➤ ý (e) saccarozơ được thủy phân tạo glucozơ + fructozơ rồi sau đó đem tráng bạc,
vì nguồn nguyên liệu tự nhiên nhiều và rẻ,... nên được dùng trong CN).
Còn: (b) sai do fructozơ ở dạng mạch hở chỉ có 4 nhóm OH liền kề nhau.
(d) sai vì thủy phân saccarozơ ngoài thu được glucozơ còn thu được cả fructozơ
Theo đó, có 3 phát biểu đúng
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(c) Xenlulozơ triaxetat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ được dùng để pha chế thuốc trong y học.
(e) Amilozơ chỉ chứa liên kết β-1,4-glicozit.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
Phát biểu (a) sai: Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.
Phát biểu (e) sai: Amilozơ chỉ chứa liên kết α-1,4-glicozit
Câu 14:
Cho các phát biểu sau:
(a) Amilozơ và amilopectin đều được cấu tạo từ các gốc α-glucozơ .
(b) Phân tử xenlulozơ chỉ chứa liên kết β-1,4-glicozit.
(c) Tất cả các hợp chất có công thức dạng Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat.
(d) Có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và hồ tinh bột bằng I2.
(e) Saccarozơ và xenlulozơ đều bị hoá đen khi tiếp xúc với H2SO4 98%.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
• amilozơ và amilopectin đều có công thức là (C6H10O5)n,
trong đó C6H10O5 là gốc α–glucozơ → phát biểu (a) đúng.
phát biểu (b) cũng đúng.
• ví dụ đơn giản: axit axetic CH3COOH công thức dạng C2(H2O)2 nhưng không phải là cacbohiđrat
→ phát biểu (c) sai.
• hồ tinh bột hấp phụ I2 tạo "hợp chất" màu xanh tím đặc trưng ⇒ phân biệt được
saccarozơ và hồ tinh bột → phát biểu (d) đúng.
• axit H2SO4 đặc có tính háo nước, khi tiếp xúc với H2O sẽ xảy ra sự slovat hóa (chiếm nước)
⇒ sẽ hóa than (màu đen) các gluxit (đường, tinh bột, xenlulozơ):
Cm(H2O)n –––H2SO4 đặc–→ C + H2O.
→ phát biểu (e) cũng đúng.
Vậy có 4 phát biểu đúng
Câu 15:
Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch cacbon phân nhánh.
(2) Xenlulozơ và tinh bột đều được cấu tạo từ các gốc α-glucozơ.
(3) Fructozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4) Glucozơ và saccarozơ trong dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2.
(5) Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
(1) Sai: Cấu trúc mạch cacbon: amilozo – không phân nhánh; amilopectin: phân nhánh.
(2) Sai: Cấu tạo phân tử: Tinh bột – α-glucozo; xenlulozo – β-glucozo
Câu 16:
Cho các phát biểu sau:
(a) Phân biệt được dung dịch glucozơ và fructozơ bằng nước brom.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Phân tử tinh bột có cấu trúc xoắn thành hạt có lỗ rỗng.
(d) Trong tinh bột, amilopectin có phân tử khối lớn hơn amilozơ.
(e) Saccarozơ và xenlulozơ đều có tính chất của ancol đa chức.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
• fructozơ không + Br2/H2O; còn glucozơ có phản ứng → làm mất màu nước Br2
||⇒ phân biệt được dung dịch glucozơ và fructozơ bằng nước brom → (a) đúng.
• (b) sai: fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ trong mt bazơ, không phải axit
• (c) đúng. Phân tử tinh bột có cấu trúc xoắn thành hạt có lỗ rỗng:
(p/s: chính lỗ rồng mà các phân tử iot có thể chui vào và bị hấp phụ).
• trong tinh bột: phân tử khối của amilozơ vào khoảng 150.000 – 600.000, còn của
amilopectin vào khoảng 300.000 – 3.000.000 → phát biểu (d) đúng.
• saccarozơ có 8 nhóm OH (4 nhóm mỗi gốc glucozơ và fructozơ); mỗi mắt xích C6H10O5 của xenlulozơ có 3 nhóm OH tự do nên saccarozơ và xenlulozơ đều có
tính chất của ancol đa chức → phát biểu (e) đúng
Câu 17:
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
Chọn đáp án C
Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước → 1 sai
Tinh bột và saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc → 2 sai
Glucozo không tham gia phản ứng thuỷ phân → 3 sai
Đốt cháy tinh bột và xenlulozơ không cho số mol CO2 và H2O bằng nhau → 4 sai
Gucozo la chất rắn không màu → 5 sai
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ;
(b) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau;
(c) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở;
(d) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ;
(e) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
(a) Đúng
(b) Đúng. Vì vậy fructozo mới có thể tham gia phản ứng tráng gương hoặc tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/OH-
(c) Sai. Trong dung dịch, glucozo chủ yếu tồn tại ở dạng mạch vòng
(d) Sai. Thủy phân saccarozo thu được glucozo và fructozo
(e) Sai. Saccarozo k có tính khử
Có 2 phát biểu đúng
Câu 19:
Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
Chọn đáp án A
(1) đúng
(2) sai, saccarozo không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(3) sai, tinh bột xenlulozo chỉ có cùng CTPT đơn giản là C6H10O5
(4) đúng
(5) sai, thủy phân tinh bột được glucozo
Câu 20:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Có thể dùng phản ứng tráng bạc để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá cho nhau.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
(e) Cho I2 vào hồ tinh bột được dung dịch màu xanh tím.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ và triolein đều có khả năng tác dụng với H2.
(2) Glucozơ và tripanmitin đều không bị thủy phân.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được một loại monosaccarit.
(4) Liên kết glicozit được thực hiện qua nguyên tử O.
(5) Amilopectin và xenlulozơ đều có mạch cacbon phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
• glucozơ có πC=O trong nhóm chức anđehit CH2OH[CHOH]4CHO; còn triolein
có nối đôi C=C trong gốc oleat C17H33COO (rõ hơn: CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)
||⇒ Glucozơ và triolein đều có khả năng tác dụng với H2 → (1) đúng.
• glucozơ là monosaccarit không bị thủy phân, nhưng tripanmitin là chất béo, trieste
||⇒ (2) glucozơ và tripanmitin đều không bị thủy phân là phát biểu sai.
• thủy phân hoàn toàn tinh bột chỉ thu được glucozơ → (3) đúng.
• liên kết glicozit nối các đường đơn với nhau thông qua nguyên tử O → (4) đúng.
• amilopectin có mạch cacbon phân nhánh (do chứa cả 2 lk α–1,4–glicozit và α–1,6–glicozit)
nhưng xenlulozơ chỉ chứa lk β–1,4–glicozit → tạo mạch C không phân nhánh
→ phát biểu (5) sai.
→ Tổng có 3 phát biểu đúng
Câu 22:
Cho các phát biếu sau:
(1) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Khi thủy phân hoàn toàn mantozơ và xenlulozơ đều chỉ cho một loại monosaccarit.
(4) Enzim mantaza giúp thuỷ phân tinh bột thành mantozơ.
(5) Fuctozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fuctozơ có nhóm –CHO.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
• (1) sai vì mantozơ mới được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
- (4) sai vì enzim α-amilaza giúp thủy phân tinh bột thành mantozơ.
- (5) sai vì fructozơ trong môi trường kiềm chuyển thành glucozơ nên mới có phản ứng tráng bạc, phân tử fructozơ không có nhóm -CHO.
- Có hai phát biểu đúng là (2), (3)
Câu 23:
Cho các phát biểu sau về cacbohiddrat:
(a) Glucozơ và sacarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 ( xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án D
Câu 24:
Số nhận xét đúng:
(1) Etyl isovalerat có mùi chuối chín
(2) Saccarozo được tạo thành từ các phân tử α-glucozo và α-fructozo
(3) Tinh bột được tạo thành từ các gốc α-glucozo
(4) Oxi hóa không toàn toàn metan là phương pháp mới sản xuất fomanđehit
(5) Oxi hóa anđehit axetic là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic
(6) Tơ enang là tơ bán tổng hợp
Chọn đáp án A
Xem xét các nhận xét:
♦ (1). mùi chuối chính là este isoamyl axetat: CH3COOC5H11 ( mạch C5 có nhánh ) chứ không phải C4H9COOC2H5 ( mạch C5 cũng có nhánh ). → sai.
♦ (2). → sai do saccarozơ = α - glucozơ + β - fructozơ
♦ (3). đúng.
♦ (4). đúng.
♦ (5). sai. vì phương pháp hiện đại sử dụng là
CH3OH + CO → CH3COOH.
♦ (6). tơ enang ( tơ nilon-7 ) là tơ tổng hợp chứ không phải bán tổng hợp, nó là sản phẩm trung ngưng của ω-amino axit.
→ như vậy, chỉ có 2 nhận xét đúng
Câu 25:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Khi đun nóng fructozơ với Cu(OH)2/NaOH thu được kết tủa Cu2O
(b) Fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(c) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(e) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm thu được đều có phản ứng tráng gương.
(g) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xenlulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án A
Phân tích các nhận xét về cacbohidrat:
♦ (a). Trong môi trường bazơ, fructo ↔ gluco dạng RCHO nên + Cu(OH)2/NaOH → Cu2O ( t/c andehit ).
♦ (b). không chỉ fucto hay sacca mà cả gluco, manto đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
♦ (c). -CHO hay -CO- đều có thể + H2/Ni → CH2OH nên cả fructo hay gluco đều + H2/Ni → sobitol ( C6 và 6 nhóm -OH ).
♦ (d). mono và disaccarit đều có thể hoà tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường → phức màu xanh lam đặc trưng. chỉ có cac poli như tinh bột hay xenlulozơ không có.
♦ (e). các polisaccarit tinh bột và xenlulozơ khi thuỷ phân đến cùng ( mt axit ) thu được fructozơ và glucozơ đều là các sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ( + AgNO3/NH3 → Ag ↓ ).
♦ (g). saccarozơ = 1 gốc α - glucozơ + 1 gốc β - fructozơ nên khi thuỷ phân đến cùng sẽ thu được 2 monosaccarit chứ không phải duy nhất một. Do đó câu này sai.
→ Chỉ duy nhất phát biểu (g) sai. còn 5 phát biểu trên đều đúng
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(1) Hidro hóa hoàn toàn glucozo cũng như fructozo thu được axit gluconic.
(2) Glucozo, fructozo là nhóm cacbonhdrat đơn giản nhất không thủy phân được.
(3) Thủy phân đến cùng xenlulozo trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit.
(4) Trong phân tử saccarozo gốc a-glucozo và gốc β-glucozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước.
(6) Phân tử amilozo và amilopectin có cấu trúc mạch phân tử phân nhánh.
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án D
Các phát biểu đúng là (2), (3), (5)
Câu 27:
Cho các phát biểu sau
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.
(b) Ở điều kiện thường, các este đều là những chất lỏng.
(c) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được các axit béo và glixerol .
(e) Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức.
(g). Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
a. CH3COOCH=CH2+ NaOH → CH3COONa + CH3CHO → a đúng
Ở điều kiện thường, các este có phân tử khối lớn như mỡ động vật tồn tai ở trang thái răn → b sai
xenlulozơ đều có cấu trúc mạch không phân nhánh → c sai
Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được muối các axit béo và glixerol → d sai
Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức → e sai
Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm mà chỉ thủy phân trong môi trường axit → g đúng
Câu 28:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. → a đúng
Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit → b đúng
Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức → hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam → c đúng
Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, thu được 2 loại monosaccarit → d sai
Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag → e đúng
Saccarozơ không tác dụng với H2 → f sai
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai α-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 , thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ một nhóm -CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi mắt xích có ba nhóm -OH tự do.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
Saccarozơ được cấu tạo từ α-glucozơ và β- fructozo → a sai
Khử glucozơ bằng H2 , thu được sobitol
C6H12O6 + H2 → C6H14O6 → b sai
Trong phân tử fructozơ một nhóm -CO → c sai
Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói → d đúng
Trong phân tử xenlulozơ, mỗi mắt xích có ba nhóm -OH tự do. → e đúng
Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit → g sai
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(g) Dung dịch fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
xem xét các phát biểu:
• (a) đúng theo định nghĩa về chất béo.!
• (b) đúng
• (c) đúng.glucozơ và fructozơ là các monosaccarit.
• TH este của phenol:
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
hay TH:
HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
đều cho thấy phát biểu (d) sai.!
• được dùng làm thuốc súng không khói là xenlulozơ trinitrat
( thuốc súng, thuốc nổ thường liên quan đến gốc nitrat NO3 ) → (e) đúng.!
• fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc → (g) sai.
Theo đó, tổng có 4 phát biểu đúng trong 6 phát biểu