SBT Hóa học 12 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
-
2124 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Những nhóm nguyên tố nào dưới đây ngoài nguyên tố kim loại còn có nguyên tố phi kim
Đáp án D.
Câu 3:
Tính chất hóa học đặc trung của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa thành ion dương) vì
Đáp án B.
Câu 4:
Cho các kim loại: Na, Ca, Fe, Zn, Cu, Ag. Những kim loại không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao là
Đáp án B
Câu 5:
Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Biết rằng a < c + d/2. Để được dung dịch chứa 3 ion kim loại thì mối quan hệ giữa b và a, c, d là
Đáp án D.
Câu 6:
M là kim loại trong số các kim loại sau: Cu, Ba, Zn, Mg. Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH. Kim loại M là
Đáp án C.
Câu 7:
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 155.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Nguyên tố đó là
Đáp án A.
Hướng dẫn giải:
Ta có tổng số hạt p, e, n là 155 ⇒ 2P + N = 155
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt ⇒ 2P – N = 33
⇒ P = Z = 47 ⇒ Ag
Câu 8:
Một nguyên tử có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Đó là nguyên tử của nguyền tố nào sau đây ?
Đáp án C.
Hướng dẫn giải:
Tổng số hạt là 40 ⇒ 2P + N = 40
Ta có: P ≤ N ≤ 1,5P ⇒ 3P ≤ 2P + N = 40 ≤ 3,5P
⇒ 11,43 ≤ P ≤ 13,33
⇒ P = 12 ⇒ N = 16 (loại)
Hoặc P = 13 ⇒ N = 14 ⇒ Al
Câu 9:
Những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện, ánh kim) gây ra do
Đáp án D.
Câu 10:
Dãy sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự giảm dần bán kính của nguyên tử và ion?
Đáp án B.
Câu 11:
Nguyên tử Na và Cl có các lớp electron là: (Na) 2/8/1; (Cl) 2/8/7. Trong phản ứng hóa học các nguyên tử Na và Cl đạt được cấu hình bền với 8 e lớp ngoài cùng bằng cách
Đáp án B.
Câu 12:
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại : K, Ca, Al, Fe, Cu, Cr. Có nhận xét gì về cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
Nguyên tố | Z | Cấu hình e |
K | 19 | 1s22s22p63s23p64s1 |
Ca | 20 | 1s22s22p63s23p64s2 |
Al | 13 | 1s22s22p63s23p1 |
Fe | 26 | 1s22s22p63s23p63d64s2 |
Cu | 29 | 1s22s22p63s23p63d104s1 |
Cr | 24 | 1s22s22p63s23p63d54s1 |
Trong nguyên tử Cr và Cu một electron trong lớp có năng lượng thấp 4s điền vào lớp có năng lượng cao hơn 3d, chúng có cấu hình lớp ngoài cùng là 3d5 4s1 và 3d10 4s1
Câu 13:
Hãy so sánh số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA và phi kim nhóm VIA, VIIA.
- Số e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA là 1,2 của phi kim nhóm VIA, VIIA là 6,7.
Câu 14:
Dựa vào khối lượng riêng của kim loại, hãy tính thể tích mol kim loại và ghi kết quả vào bảng sau:
Tên kim loại | Khối lượng riêng (g/cm3) | Thể tích mol (g/cm3) |
Kali (K) | 0,86 | |
Natri (Na) | 0,97 | |
Magie (Mg) | 1,74 | |
Nhôm (AI) | 2,70 | |
Kẽm (Zn) | 7,14 | |
Sắt (Fe) | 7,87 | |
Đồng (Cu) | 8,92 | |
Bạc (Ag) | 10,50 | |
Vàng (Au) | 19,30 |
Tên kim loại | Khối lượng riêng (g/cm3) | Thể tích mol (g/cm3) |
Kali (K) | 0,86 | 45,46 |
Natri (Na) | 0,97 | 23,70 |
Magie (Mg) | 1,74 | 13,97 |
Nhôm (Al) | 2,70 | 9,99 |
Kẽm (Zn) | 7,14 | 9,16 |
Sắt (Fe) | 7,87 | 7,10 |
Đồng (Cu) | 8,92 | 7,12 |
Bạc (Ag) | 10,50 | 10,27 |
Vàng (Au) | 19,30 | 10,2 |