IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học SBT Hóa học 12 Chương 5: Đại cương về kim loại

SBT Hóa học 12 Chương 5: Đại cương về kim loại

SBT Hóa học 12 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

  • 2124 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 2:

Những nhóm nguyên tố nào dưới đây ngoài nguyên tố kim loại còn có nguyên tố phi kim

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 3:

Tính chất hóa học đặc trung của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa thành ion dương) vì

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 7:

Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 155.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Nguyên tố đó là

Xem đáp án

Đáp án A.

Hướng dẫn giải:

Ta có tổng số hạt p, e, n là 155 ⇒ 2P + N = 155

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt ⇒ 2P – N = 33

⇒ P = Z = 47 ⇒ Ag


Câu 8:

Một nguyên tử có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Đó là nguyên tử của nguyền tố nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án C.

Hướng dẫn giải:

Tổng số hạt là 40 ⇒ 2P + N = 40

Ta có: P ≤ N ≤ 1,5P ⇒ 3P ≤ 2P + N = 40 ≤ 3,5P

⇒ 11,43 ≤ P ≤ 13,33

⇒ P = 12 ⇒ N = 16 (loại)

Hoặc P = 13 ⇒ N = 14 ⇒ Al


Câu 9:

Những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện, ánh kim) gây ra do

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 10:

Dãy sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự giảm dần bán kính của nguyên tử và ion?

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 11:

Nguyên tử Na và Cl có các lớp electron là: (Na) 2/8/1; (Cl) 2/8/7. Trong phản ứng hóa học các nguyên tử Na và Cl đạt được cấu hình bền với 8 e lớp ngoài cùng bằng cách

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 12:

Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại : K, Ca, Al, Fe, Cu, Cr. Có nhận xét gì về cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố

Xem đáp án
Nguyên tố Z Cấu hình e
K 19 1s22s22p63s23p64s1
Ca 20 1s22s22p63s23p64s2
Al 13 1s22s22p63s23p1
Fe 26 1s22s22p63s23p63d64s2
Cu 29 1s22s22p63s23p63d104s1
Cr 24 1s22s22p63s23p63d54s1

Trong nguyên tử Cr và Cu một electron trong lớp có năng lượng thấp 4s điền vào lớp có năng lượng cao hơn 3d, chúng có cấu hình lớp ngoài cùng là 3d5 4s1 và 3d10 4s1


Câu 13:

Hãy so sánh số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA và phi kim nhóm VIA, VIIA.

Xem đáp án

- Số e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA là 1,2 của phi kim nhóm VIA, VIIA là 6,7.


Câu 14:

Dựa vào khối lượng riêng của kim loại, hãy tính thể tích mol kim loại và ghi kết quả vào bảng sau:

Tên kim loại Khối lượng riêng (g/cm3) Thể tích mol (g/cm3)
Kali (K) 0,86  
Natri (Na) 0,97  
Magie (Mg) 1,74  
Nhôm (AI) 2,70  
Kẽm (Zn) 7,14  
Sắt (Fe) 7,87  
Đồng (Cu) 8,92  
Bạc (Ag) 10,50  
Vàng (Au) 19,30
Xem đáp án
Tên kim loại Khối lượng riêng (g/cm3) Thể tích mol (g/cm3)
Kali (K) 0,86 45,46
Natri (Na) 0,97 23,70
Magie (Mg) 1,74 13,97
Nhôm (Al) 2,70 9,99
Kẽm (Zn) 7,14 9,16
Sắt (Fe) 7,87 7,10
Đồng (Cu) 8,92 7,12
Bạc (Ag) 10,50 10,27
Vàng (Au) 19,30 10,2

Bắt đầu thi ngay