IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học SBT Hóa học 12 Chương 5: Đại cương về kim loại

SBT Hóa học 12 Chương 5: Đại cương về kim loại

SBT Hóa học 12 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại

  • 2126 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 2:

Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm

Xem đáp án

Đáp án B.

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Theo phương trình ta có: Cứ 1 mol CuCl2 tham gia phản ứng với 56g Fe tạo ra 64g Cu tăng 64 -56 = 8g

⇒ 0,1 mol CuCl2 tham gia phản ứng khối lượng kim loại tăng = 0,1.8 = 0,8g


Câu 3:

Cho 4,8 g một kim loại R hoá trị II tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại R là

Xem đáp án

Đáp án D.

nNO = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol

3R + 8HNO3 → 3R(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Theo phương trình ta có: nR = 3/2nNO = 0,075 mol

⇒ R = 4,8 : 0,075 = 64 ⇒ Cu


Câu 4:

Cho 3,2 g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 (đktc) thu được là

Xem đáp án

Đáp án B.

nCu = 0,05 mol

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

0,05             →                         0,1 (mol)

⇒ VNO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít


Câu 6:

Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được cho tác dụng hết với dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thu được là

Xem đáp án

Đáp án D.

nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

Khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với axit:

nH2 = nhh kim loại = 0,1 mol

VH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít


Câu 8:

Phản ứng : Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 +CuCl2 chứng tỏ

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 9:

Mệnh đề nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 12:

Khi cho hỗn hợp kim loại gồm : Mg và Al vào dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 thì phản ứng xảy ra đầu tiên là:

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 13:

Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có). Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.

Xem đáp án

Fe tác dụng được với các muối: CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3

+) Fe + CuSO4 →FeSO4+ Cu

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Fe là chất khử , CuSO4 là chất oxi hoá

+) Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

Fe + Pb 2+ → Fe 2+ + Pb

Fe là chất khử, Pb(NO3)2 là chất oxi hóa

+) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Fe là chất khử, AgNO3 là chất oxi hóa

Nếu AgNO3 dư ta có pứ:

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag


Câu 14:

 Khối lượng thanh kẽm thay đổi thế nào sau khi ngâm một thời gian trong các dung dịch :

a) CuCl2

b) Pb(NO3)2

c) AgNO3

d) NiSO4.

Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion thu gọn. Giả thiết các kim loại giải phóng ra đều bám hết vào thanh kẽm.

Xem đáp án

a) Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

65g       64g

MCu < MZn → khối lượng giảm

b) Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb

65g       207g

M Zn < M Pb → khối lượng tăng

c) Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

65g       2.108g

2MAg > MZn → khối lượng tăng

d) Zn + NiSO4 → ZnSO4 + Ni

65g       59g

MZn > MNi → khối lượng giảm.


Câu 16:

Cho 1,5 g hỗn hợp bột Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.

Xem đáp án

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

x       3/2y (mol)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

y       y (mol)

Ta có hệ phương trình : 27x + 24y = 1,5

3x/2 + y = 1,68/22,4 = 0,075

Giải hệ phương trình rồi tính phần trăm khối lượng của từng kim loại được : %mAl = 60% ; %mMg = 40%.


Câu 17:

Đốt cháy hết 1,08 g một kim loại hoá trị III trọng khí Cl2 thu được 5,34 g muối clorua của kim loại đó. Xác định kim loại.

Xem đáp án

2M + 3C12 → 2MCl3 (1)

Số mol Cl2 đã phản ứng là : (5,34-1,08)/71 = 0,06 mol

Theo (1) số mol kim loại phản ứng là : 0,06.2/3 = 0,04 mol

Khối lượng mol của kim loại là : 1,08/0,04 = 27 (g/mol)

Kim loại là Al.


Câu 18:

Cho 1,12 g bột sắt và 0,24 g bột Mg vào một bình chứa 250 ml dung dịch CuSO4 rồi khuấy kĩ cho đến khi kết thúc phản ứng. Sau phản ứng, khối lượng kim loại có trong bình là 1,88 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.

Xem đáp án

Khối lượng kim loại tăng là : 1,88 - 1,12 - 0,24 = 0,52 (g)

Mg là kim loại mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng trước.

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)

0,01 → 0,01 (mol)

Mg phản ứng hết làm khối lượng tăng là :

64 . 0,01 - 24 . 0,01 = 0,40 (g)

Phản ứng của Fe làm khối lượng tăng thêm là : 0,52 - 0,40 = 0,12(g)

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)

Theo (2), ta có:

1 mol CuSO4 phản ứng làm khối lượng tăng 64 - 56 = 8 (g)

x mol → 0,12 g

x = 0,12/8 = 0,015 mol

Số mol Fe ban đầu là 1,12/56 = 0,02 mol > 0,015 mol

Vậy Fe còn dư và CuSO4 hết.

Nồng độ mol của CuSO4 là : (0,01 + 0,015).1000/250 = 0,1M


Câu 19:

Cho 8,85 g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần chất rắn không phản ứng với axit được rửa sạch rồi đốt cháy trong oxi tạo ta 4 g chất bột màu đen.

Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.

Xem đáp án

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Cu không phản ứng với dung dịch HCl.

2Cu + O2 → 2CuO

Khối lương Cu là: 4/80.64 = 3,2g

Đặt số mol Mg và Zn lần lượt là x và y. Ta có : 24x + 65y = 8,85- 3,2 = 5,65 (1)

Số mol H2 là : x + y = 3,36/22,4 = 0,15 (2)

Giải hệ gồm phương trình (1) và (2) được x = 0,1 ; y = 0,05

%mMg = 0,1.24/8,85 x 100% = 27,12%

%mZn = 0,05.65/8,85 x 100% = 36,72%

&mCu = 100 - 27,12 - 36,72 = 36,16%


Câu 20:

Tính thể tích dung dịch HNO3 1M ít nhất cần dùng để tác dụng hết với hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu. Cho biết phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.

Xem đáp án

Nhận thấy nếu Fe bị oxi hóa thành Fe3+ thì lượng Fe3+ tạo ra cũng không đủ hoà tan hết bột Cu do đó axit HNO3 hoà tan hết Fe và có phản ứng với Cu một lượng x mol. Sử dụng phương trình bán phản ứng và phương trình ion rút gọn ta có:

Fe → Fe3+ + 3e 4HNO3 + 3e → NO + 3NO3- + 2H2O

0,15 → 0,45(mol) 0,6 ←0,45 (mol)

Cu → Cu + 2e 4HNO3+ 3e → NO + 3NO3- + 2H2O

x → 2x (mol) ← 2x (mol)

Lượng Cu còn lại do Fe3+ hoà tan : 2Fe3+ + Cu → 2Fe2++ Cu2+

0,15 →0,075(mol)

Số mol Cu = 0,075 + x = 0,15 → x = 0,075 (mol)

Vậy số mol HNO3 phản ứng là: 0,6 + 8.0,075/3 = 0,8 mol

VHNO3 = 0,8l


Câu 22:

Cho 1,84 g hỗn hợp Fe và Mg vào lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát 0,04 mol khí NO duy nhất. Xác định số mol Fe và Mg trong hỗn hợp

Xem đáp án

Đặt x,y lần lượt là số mol Fe và Mg

Sử dụng phương trình cho - nhận e và áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có

Fe → Fe3+ + 3e

x &rarrr; 3x (mol)

N+5 + 3e → N+2

0,12 → 0,04

Mg → Mg2+ + 2e

y → 2y mol

Ta có 3x + 2y = 0,12

Mặt khác khối lượng hỗn hợp: mhh = 56x + 24y = 1,84

Giải hệ ta có x = 0,02; y = 0,03


Câu 23:

Cho 0,04 mol Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO duy nhất. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu

Xem đáp án

Sử dụng pt cho - nhận e và pt bán pứ, ta có:

Fe → Fe3+ + 3e 4HNO3 + 3e → NO + 3NO3- + 2H2O

0,02 ← 0,02 ← 0,06 (mol) 0,08 → 0,06 (mol)

Fe dư: 0,02 mol

Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

0,01 ← 0,02 → 0,03 (mol)

Muối thu được là Fe(NO3)2 : 0,03mol → m Fe(NO3)2 = 5,4g.


Câu 24:

Cho 0,04 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,07 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu

Xem đáp án

Sử dụng phương trình cho – nhận e ta có:

Fe → Fe2+ + 2e                Ag+ + 1e → Ag

0,035 ← 0,035 ← 0,07     0,07 → 0,07 → 0,07

Chất rắn thu được sau phản ứng gồm: Ag 0,07 mol và Fe dư 0,005 mol.

→ mrắn = 0,07.108 + 0,005.56 = 7.84 (g)


Bắt đầu thi ngay