SBT Hóa học 12 Bài 19: Hợp kim
-
2123 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp chất hoá học giữa đồng và kẽm. Công thức hoá học của hợp chất là
Đáp án A.
Câu 2:
Trong hợp kim Al - Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là
Đáp án C.
Câu 3:
Nung một mẫu gang có khối lượng 10 g trong khí O2 dư thấy sinh ra 0,448 lít CO2 (đktc). Thành phần phẩn trăm khối lượng cacbon trong mẫu gang là
Đáp án C.
nCO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol
C + O2 → CO2
%mC = 12.0,02 : 10 . 100% = 2,4%
Câu 4:
Khi cho 7,7 g hợp kim gồm natri và kali vào nước thấy thoát ra 3,36 lít H9 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim là
Đáp án A.
Câu 6:
Có 3 mẫu hợp kim : Fe - Al ; K - Na ; Cu - Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là
Đáp án A.
Câu 7:
Có 3 mẫu hợp kim : Cu - Ag ; Cu - Al ; Cu - Zn. Chỉ dùng 1 dung dịch axit thông dụng và 1 dung dịch bazơ thông dụng nào sau đây để phân biệt được 3 mẫu hợp kim trên ?
Đáp án D.
Câu 8:
Có 5 mẫu kim loại : Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Thuốc thử nào tốt nhất để nhận biết được cả 5 kim loại trên ?
Đáp án C.
Câu 9:
X là hợp kim đồng thau có chứa 60% Cu và 40% Zn. Hoà tan 32,2 gam X trong dung dịch HNO3 loãng được V lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). X là hợp kim đồng thau có chứa 60% Cu và 40% Zn. Hoà tan 32,2 gam X trong dung dịch HNO3 loãng được V lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Công thức của X và giá trị của V là
Đáp án C.
Câu 10:
Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là
Đáp án B.
Câu 11:
Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (2% - 5%) và một số nguyên tố khác: 1-4% Si; 0,3 -5% Mn; 0,1 - 2% P; 0,01-1% S. Hợp kim đó là
Đáp án C.
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm Ba và Cu. Khi cho X tác dụng với O2 dư thì khối lượng chất rắn tăng thêm 6,4g. Khi cho chất rắn thu được sau phản ứung tac dụng với H2 dư thì khối lượng chất rắn giảm 3,2g. Khối lượng của hỗn hợp là
Đáp án B.
Hỗn hợp X tác dụng với O2 thu được chất rắn gồm: BaO và CuO
2Ba + O2 → 2BaO
2Cu + O2 → 2CuO
Khối lượng chất rắn tăng chính là khối lượng của O2 tham gia phản ứng
⇒ nO2 = 6,4 : 32 = 0,2 mol
Từ (1)(2) ⇒ nhh X = 0,4 mol
Chất rắn cho tác dụng với H2 thì chỉ có CuO tham gia phản ứng
CuO + H2 → Cu + H2O
Dựa vào phương trình ta thấy, khối lượng chất rắn giảm chính là lượng của oxi mất đi
⇒ nCuO = nO = 3,2 : 16 = 0,2 mol = nCu
⇒ nBa = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
Khối lượng chất rắn X = 0,2.64 + 0,2.137 = 40,2g
Câu 13:
Để xác định hàm lượng bạc trong một hợp kim, người ta cho 1,5 g hợp kim đó tác dụng với dưng dịch axit HNO3 đặc, dư. Xử lí dung dịch bằng axit HCl, lọc lấy kết tủa, rửa rồi sấy khô, cân được 1,194 g. Tính phần trăm khối lượng của bạc trong hợp kim.
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O (1)
AgNO3 + HCl → AgCl ↓+ HNO3 (2)
Theo (1) và (2) ta có : nAg = nAgCl = 1,194/143,5 = 0,00832 (mol)
mAg = 0,00832.108 = 0,898 (g)
%mAg = 59,87%.