Thứ năm, 15/05/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học SBT Hóa học 12 Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

SBT Hóa học 12 Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

SBT Hóa học 12 Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm

  • 1331 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhôm oxit?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Trộn 24 g Fe2O3 với 10,8 g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là

Xem đáp án

Đáp án C

nFe2O3 = 0,15 mol; nAl = 0,4 mol

Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe

⇒ Al dư hiệu suất tính theo Fe2O3

nAl dư = 2/3 nH2 = 0,16 mol

⇒ nAl pư = 0,4 – 0,16 = 0,24 mol

⇒ nFe2O3 pư = ½ nAl pư = 0,12 mol

H% = 0,12 : 0,15 .100% = 80%


Câu 7:

Có các chất : NH3, CO2, HCl, KOH, Na2CO3. Có thể dùng những chất nào để kết tủa Al(OH)3 từ dung dịch :

a) Nhôm clorua ?

b) Natri aluminat ?

Xem đáp án

a) Các chất có thể dùng là NH3, KOH, Na2CO3 :

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

AlCl3 + 3KOH (vừa đủ) → Al(OH)3↓ + 3KCl

2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑+ 6NaCl

b) Các chất có thể dùng là CO2, HCl :

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓+ NaHCO3

NaAlO2 + HCl (vùa đủ) + H2O →Al(OH)3↓+ NaCl.


Câu 8:

Từ Al2O3 và các dung dịch KOH, H2SO4, viết phương trình hoá học của các phản ứng dùng để điều chế phèn chua.

Xem đáp án

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

Cô cạn dung dịch được tinh thể K2SO4 khan

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Cô cạn dung dịch thu được tinh thể Al2(SO4)3.18H2O

- Hoà tan 1 mol K2SO4 vào nước cất.

- Hoà tan 1 mol Al2(SO4)3.18H2O vào cốc nước cất khác.

- Đun nóng cả hai dung dịch, trộn 2 dung dịch với nhau rồi khuấy mạnh, sau đó để nguội, một thời gian thấy dung dịch bị vẩn đục, các tinh thể K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O sẽ tách ra.


Câu 9:

Dựa trên cơ sở hoá học nào để điéu chế nhôm oxit từ quặng boxit ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Quặng boxit gồm chủ yếu là Al2O3, có lẫn các tạp chất là Fe2O3 và SiO2 (cát). Việc tách Al2O3 nguyên chất ra khỏi các tạp chất dựa vào tính lưỡng tính của Al2O3.

- Nghiền nhỏ quặng rồi cho vào dung dịch NaOH loãng, nóng :

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Lọc bỏ Fe2O3 và SiO2 không tan.

- Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 :

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

Lọc lấy Al(OH)3 rồi nhiệt phân :

2Al(OH)3 to→ Al2O3 + 3H2O


Câu 10:

Criolit được điều chế theo phản ứng sau :

Al2O3 (rắn) + HF (dd) + NaOH (dd) → Na3AlF6 (rắn) + H2O

Tính khối lượng mỗi chất ban đầu để sản xuất 1 kg criolit. Coi hiệu suất phản ứng đạt 100%.

Xem đáp án

Al2O3 + 12HF + 6NaOH → 2Na3AlF6 + 9H2O

Ta có: 102     12.20     6. 40     2.210

0,248(kg)←0,5714(kg)←0,5714(kg)←1(kg)

→ 242,8 g Al2O3 ; 571,4 g HF ; 571,4 g NaOH.


Câu 11:

Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh (vừa đủ) thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết. Tính số mol NaOH đã dùng.

Xem đáp án

Không có khí thoát ra ⟹ sản phẩm khử là : NH4NO3.

Bảo toàn điện tích ta có: nAl.3 = nNH4NO3.8 ⟹ nNH4NO3= 0,03 (mol).

Dung dịch gồm : Al(NO3)3 : 0,08 mol và NH4NO3 : 0,03 mol

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O.

Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3.

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O.

nNaOH = nNH4NO3 + 3.nAl(NO3)3 + n Al(OH)3 = + 3.0,08 + 0,08 = 0,35 (mol).


Câu 12:

Lấy 26,8 gam hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3, tiến hành phản ứng nhiệt nhôm cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl được 11,2 lít H2 (đktc). Xác định khối lượng của Al trong hỗn hợp bột X.

Xem đáp án

PTHH của phản ứng nhiệt nhôm :

2Al + Fe2O3 to→ Al2O3 + 2Fe

Trường hợp Al hết:

Fe HCl→ H2

⟹ nFe = nH2 = 0,5 (mol) ⟹ mFe = 0,5.56 = 28 (g) > 26 (g)

(Loại vì mâu thuẫn định luật bảo toàn khối lượng).

Trường hợp Al dư :

Fe HCl→ H2; Al HCl→ 3/2H2

Gọi a, b lần lượt là số mol của Al và Fe2O3 ban đầu.

27a + 160b = 26,8 → a = 0,4 (mol)

2b + (a - 2b). 1,5 = 0,5 b = 0,1 (mol)

Vậy mAl = 27.0,4 = 10,8 (g).


Câu 13:

Nung 9,66 gam hỗn hợp bột X gồm Al và một oxit sắt trong điều kiện không có không khí, khi phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn (giả sử chí xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt) thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Chia Y làm 2 phần đều nhau :

- Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,336 lít H2 (đktc).

- Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch HC1 dư được 1,344 lít H2 (đktc). Xác định công thức oxit sắt trong hỗn hợp bột X.

Xem đáp án

- Phần 1 : Tác dụng với dung dịch NaOH → H2 nên Al dư.

Al NaOH→ 3/2H2

- Phần 2 : Tác dụng với dung dịch HCl

Fe HCl→ H2; Al HCl→ 3/2H2

Từ thể tích H2 ta dễ dàng tính được :

nFe = 0,045 (mol) và nAl(dư) = 0,01 (mol).

Phản ứng nhiệt nhôm : 2yAl + 3FexOy ⟶ yAl2O3 + 3xFe

nAl ban đầu = 0,045.2x/3x + 0,01 = 0,03y/x + 0,01 mol

mhh = 27.(0,03y/x + 0,01) + 0,045(56x + 16y) = 9,66/2g

x/y = 3/4

Vây oxit sắt là Fe3O4


Câu 14:

Cho 18 gam hỗn hợp bột Al, Al2O3 và một kim loại R hoá trị II không đổi.

- Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thấy thoát ra 8,96 lít H2 (đktc).

- Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH 2M thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc) và lượng NaOH tối đa cho phản ứng là 200 ml, ngoài ra còn một phần chất rắn không tan.

Xác định kim loại R và phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp.

Xem đáp án

Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Al, Al2O3 và R.

Do thể tích 2 khí thoát ra khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và NaOH khác nhau nên R đứng trước H2 (trong dãy điện hoá) nhưng không tác dụng với NaOH.

Khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng :

Al H2SO4→ 3/2 H2; R H2SO4→ H2

⟹ 1,5a + c = 0,4 (1)

Khi tác dụng với dung dịch NaOH :

2Al + 2NaOH + 2H20 → 2NaAlO2 + 3H2

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H20

nH2 = 1,5a = 0,3 (2)

nNaOH = a + 2b = 0,4

Từ (1) và (2) → a = 0,2 mol ; b = 0,1 mol và c = 0,1 mol.

Vậy mhh = 27.0,2 + 1O2.0,1 + R.0,1 = 18 ⟹ R = 24 (Mg).

=> Al2O3 = 0,1.1O2/18 . 100 = 56,67%


Bắt đầu thi ngay