Trắc nghiệm Ancol có đáp án (Thông hiểu)
-
1205 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Công thức phân tử của ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở, 3 chức là
ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở => độ không no k = 2 => hụt 4H
ancol có 3 chức => có 3O trong phân tử CnH2n-2O3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Chất nào sau đây không thể là ancol
Chất không thể là ancol là C2H4O vì độ không no k = (2.2 + 2 – 4)/2 = 1 => giữa 2C có nối đôi mà nhóm OH không đính được vào C không no
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
B là ancol chứa 1 liên kết đôi trong phân tử, khối lượng phân tử của B nhỏ hơn 60u. B là
B là ancol chứa 1 liên kết đôi trong phân tử => CTPT của B có dạng CnH2nO (n ≥ 3)
MB < 60 => 14n + 16 < 60 => n < 3,14
Vì n > 3 => n = 3 => CTPT của B là C3H6O
=> CTCT: CH2=CH-CH2-OH
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Chất hữu cơ A trong phân tử chứa 1 nguyên tử Oxi, có M = 46. Đốt cháy A chỉ thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với A
Đốt cháy A chỉ thu được CO2 và H2O => trong A chứa C, H và có thể có O
Gọi CTPT của A là CxHyOz => 12x + y + 16z = 46
Nếu z = 0 không có cặp x và y thỏa mãn
Nếu z = 1 => x = 2, y = 6 thoản mãn => CTPT: C2H6O
=> có 2 CTCT: CH3-CH2OH và CH3-O-CH3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Có bao nhiêu ancol thơm có CTPT C8H10O?
k = = 4 => ngoài vòng benzen là các nhánh no
CTCT:
1) C6H5-CH2-CH2-OH
2) C6H5-CH(OH)-CH3
3) CH3-C6H4-CH2OH (có 3 đồng phân o-, p-, m-)
Vậy có tất cả 5 đồng phân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Tên thay thế của hợp chất có công thức dưới đây là
+ Chọn mạch chính đi qua C chứa nhóm OH
+ Đánh số C từ vị trí gần nhóm OH nhất
=> Tên gọi: 2,4,5-trimetylheptan-3,4-điol
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH?
Propan-1,2-điol: C3H8O2 có 3C và 2 nhóm OH
Glixerol: C3H8O3 có 3C và 3 nhóm OH
Ancol benzylic: C6H5CH2OH có 7C và 1 nhóm OH
Ancol etylic: C2H5OH có 2C và 1 nhóm OH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Cho các chất có CTCT như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2-OH (Y); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CH(OH)-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
Những chất tấc dụng với dd Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là những ancol có nhóm –OH liền kề
HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH(OH)-CH2OH (T)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là
X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường => X không có nhóm –OH liền kề
=> X có thể là: CH3OH, C2H5OH, CH3-CH2-CH2OH, CH3-CHOH-CH3, CH2OH-CH2-CH2OH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Cho 4,8 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với Na dư, thu được 0,896 lít khí. Công thức của X là
= 0,04 mol
Phản ứng của ancol đơn chức và Na: ROH + Na → RONa + 0,5H2
=> n ancol = 2 = 0,08 mol
=> M ancol = 4,8 : 0,08 = 60
Mà X là ancol no, đơn chức, mạch hở nên công thức phân tử có dạng CnH2n+2O
=> 14n + 18 = 60 => n = 3 => C3H7OH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một ancol X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam nước. X Có CTPT là
Ta thấy: > => X là ancol no: CnH2n+2Ox
nX = – = 0,02 => MX = 76 = 14n + 2 + 16x => x = 2, n = 3
=> CTPT của X là C3H8O2
Đáp án cần chọn là: B