Trắc nghiệm Anđehit - Xeton có đáp án (Vận dụng)
-
834 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ số mol 3 : 1). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần vừa đủ 1,75 mol khí O2, thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai anđehit trong X là
Gọi số mol 1 anđehit là x => chất còn lại có số mol là 3x
Do X gồm anđehit no, đơn chức, mạch hở => = = 1,5 mol
Bảo toàn O: nO (trong X) = nX = 3x + x = 2. + – 2. = 1 mol
=> x = 0,25 mol
Gọi số C trong 2 anđehit là a và b => = 0,25a + 0,75b = 1,5
=> a + 3b = 6 => a = 3 và b = 1
=> HCHO và C2H5CHO
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là:
Ta có số nguyên tử C trung bình bằng nCO2/nM = 3x/x = 3 suy ra M chứa C3H4.
Số nguyên tử H trung bình bằng 2= 3,6. Suy ra số nguyên tử H trong anđehit bằng 2.
Vậy công thức anđehit là C3H2O hay CH≡C-CHO.
Đặt = a mol và = b mol
Ta có nM = a + b = x mol; = a + 2b = 2x mol
Giải hệ trên có a = 0,2x mol và b = 0,8x mol
Vậy %nanđehit = 0,2x.100%/x = 20%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn m gam anđehit A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức bằng O2 vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có 394 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 284,4 gam. CTPT của A là
Anđehit A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức có CTPT dạng CnH2n-4O2 (n ≥ 4)
CnH2n-4O2 + O2 → nCO2 + (n – 2)H2O
=> đốt cháy A thu được – = 2.nA
= 2 mol => = 2 mol
mdung dịch giảm = – ( + ) = 284,4 => = 394 – 2.44 – 284,4 = 21,6 gam
=> = 1,2 mol
=> nA = = 0,4 mol
=> Số C trong A = == 5
=> CTPT của A là C5H6O2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Một hỗn hợp X gồm andehit acrylic và 1 andehit đơn chức no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,44g hỗn hợp trên cần vừa hết 1,624 lit khí Oxi (dktc) thu được 2,86g CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
X gồm: C2H3CHO và CnH2nO (andehit no đơn chức)
- Phản ứng cháy: Bảo toàn khối lượng: mX + = +
= 1,624: 22,4 = 0,0725 mol ; = 0,065 mol
=> = 1,44 + 0,0725.32 – 2,86 = 0,9g => = 0,9: 18 = 0,05 mol
- Bảo toàn O:
nO(X) = nX = 2 + – 2 = 2.0,065 + 0,05 – 2.0,0725 = 0,035 mol
Khi đốt cháy thì:
nC3H4O = nCO2 – nH2O = 0,065 – 0,05 = 0,015 mol
(vì C3H4O + O2 → 3CO2 + 2H2O
CnH2nO + O2 → nCO2 + nH2O )
=> nandehit no = 0,035 – 0,015 = 0,02 mol
mX = 1,44 = 0,015.56 + 0,02.(14n + 16) => n = 1
X gồm 0,015 mol C2H3CHO và 0,02 mol HCHO
- Phản ứng tráng bạc: C2H3CHO → 2Ag
HCHO → 4Ag
=> nAg = 2nC2H3CHO + 4nHCHO = 2.0,015 + 4.0,02 = 0,11 mol
=> mAg = 108.0,11 = 11,88g
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm C2H5OH, C2H5CHO, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% về số mol. Đốt cháy m gam X thu được 3,06g H2O và 3,136 lit CO2 (dktc). Mặt khác cho 8,55g hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thu được p gam Ag. Giá trị của p là:
= 3,136: 22,4 = 0,14 mol ; = 3,06: 18 = 0,17 mol
X gồm: C2H6O ; C3H6O ; C2H4O. Khi đốt cháy andehit thì thu được
= x; đốt cháy C2H6O thì – = nancol
=> = – = 0,17 – 0,14 = 0,03 mol
Vì = 50% nX => nandehit = nancol = 0,03 mol
Gọi số mol C2H5CHO và CH3CHO lần lượt là x và y => x + y = 0,03 (1)
Bảo toàn C: = 2 + 3 + 2
=> 0,14 = 2.0,03 + 3x + 2y
=> 3x + 2y = 0,08 (2)
Từ (1,2) => x = 0,02 ; y = 0,01
=> mX = + +
= 46.0,03 + 58.0,02 + 44.0,01 = 2,98g
Tỷ lệ:
2,98g X chứa 0,03 mol andehit
=> 8,55g X chứa 0,172 mol andehit
nAg = 2n anđehit = 0,344 mol
=> mAg = 108.0,344 = 18,59g
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Đốt cháy m gam anđehit đơn chức mạch hở X (phân tử chứa không quá 4 nguyên tử cacbon), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Mặt khác, khi cho 1,8 gam X phản ứng tối đa với a mol AgNO3 trong NH3. Giá trị của a là
= 0,3 mol; = 0,1 mol
Giả sử công thức phân tử của anđehit là CnH2n+2-2kO
CnH2n+2-2kO → nCO2 + (n+1-k)H2O
0,3 0,1
=> 0,1n = 0,3(n+1-k) => 2n = 3k-3
=> k =
Do anđehit không chứa quá 4C nên thay các giá trị n = 1, 2, 3, 4 vào thu được nghiệm thỏa mãn là n = 3, k = 3
Vậy CTPT của anđehit là C3H2O, CTCT là CH≡C-CHO
- Cho 1,8 gam X tác dụng với AgNO3: nX = mol
Cấu tạo của X là CH≡C-CHO: CH≡C- tác dụng với 1 AgNO3; CHO tác dụng với 2 AgNO3
=> 1 X tác dụng với tối đa 3 AgNO3
=> = 3nX = 0,1 mol
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,92 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là
E + HCl → CO2 => trong E chứa (NH4)2CO3 => X có HCHO (Y)
HCHO → (NH4)2CO3 → CO2
=> nHCHO == 0,035 mol
=> nAg = 4nHCHO + 2nZ => nZ = 0,015 mol
mX = 1,92g = mHCHO + mZ => MZ = 58 gam/mol (CH3CH2CHO)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Gọi = a mol; = b mol
=> 44a + 26y = 8,04 (1)
Kết tủa thu được gồm Ag và Ag2C2
nAg = 2. = 2a mol; = = b mol
=> 2a.108 + 240b = 55,2 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,1 mol; b = 0,14 mol
Cho Ag và Ag2C2 vào HCl dư => thu được chất rắn gồm Ag và AgCl
Bảo toàn Ag: nAgCl = 2. = 0,28 mol
=> m = 108.0,1.2 + 143,5.0,28 = 61,78 gam
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ quên nhân 2 khi tính số mol AgCl => chọn nhầm D
+ quên nhân 2 khi tính số mol Ag => chọn nhầm A
Câu 9:
Cho 0,2 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 2M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 87,2 gam kết tủa. Công thức phân tử của anđehit là:
Có = 0,6 mol = 3nX
Mà X đơn chức => X phải chứa liên kết ba C≡C– ở đầu mạch và có 1 nhóm CHO
Đặt CT của X là CH≡C–R–CHO
=> Lượng kết tủa bao gồm
=> mkết tủa = 0,2.(194 + R) + 0,4.108 = 87,2 gam
=> R = 26 (C2H2)
=> X là C4H3CHO
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Chia 10,4 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 54 gam Ag.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng 60%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng
Nếu trong hỗn hợp không có HCHO thì nanđehit = = 0,25 mol => M = = 20,8 => Loại
Vậy 2 anđehit là HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol) (số mol trong hỗn hợp ban đầu)
Lập hệ ta có: 30x + 44y = 10,4 và = 0,5;
=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol
Vậy phần 2 có 0,1 mol HCHO ; 0,05 mol CH3CHO
=> hiđro hóa hoàn toàn tạo ra 0,1 mol CH3OH (Y) và 0,05 mol CH3CH2OH (Z)
=> phản ứng = 0,05.60% = 0,03 mol
Gọi = x mol
= .∑ nancol
Bảo toàn khối lượng ta có: 32.x + 46.0,03 – 18. = 2,26 => x = 0,05
H = .100% = 50%
Đáp án cần chọn là: D