Trắc nghiệm Ankan có đáp án - Phần 2
-
4297 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn V lít C2H6 (đktc) thu được 44 gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của V là :
= 1 mol ; = 1,5 mol
Áp dụng công thức : nankan = - = 1,5 – 1 = 0,5 mol
=> = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X
nankan = 0,1 mol
= n kết tủa = 0,4 mol
Áp dụng công thức : nankan = – => = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol
BTNT C => nC = = 0,4 mol
BTNT H=> nH = 2 = 1 mol
nC : nH = 0,4 : 1 = 4 : 10
Vậy CTPT X là C4H10
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là :
nankan = 0,35 mol ; = 0,75 mol
Áp dụng công thức : nankan = – => = 0,75 + 0,35 = 1,1 mol
=> = 1,1.18 = 19,8 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8, C4H10 thu được 7,84 lít khí CO2 và 9,9 gam nước, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
= 7,84 : 22,4 = 0,35 (mol); = 9,9 :18 = 0,55 (mol)
Hỗn hợp X gồm ankan và H2 => khi đốt cháy cho >
và nX = – = 0,55 – 0,35 = 0,2 (mol)
=> VX(đktc) = 0,2. 22,4 = 4,48 (l)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là
= 0,4 mol; = 0,6 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố: nC = = 0,4 mol; nH = 2. = 1,2 mol
Bảo toàn khối lượng: mankan = mC + mH = 12.0,4 + 1.1,2 = 6 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là :
= 0,1 mol;= 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố O:
=2+ => =
=> = 0,175.22,4 = 3,92 lít
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Đốt cháy hoàn hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C3H6 thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 2,52 gam H2O. Thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng cháy (ở đktc) là
= 0,1 mol; = 0,14 mol
Bảo toàn nguyên tố O:
mol
=> = 0,17. 22,4 = 3,808 lít
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan và propan được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích O2 (đktc) tối thiểu cần dùng là
= 0,35 mol; = 0,55 mol
Bảo toàn nguyên tố O:
=> = 0,625. 22,4 = 14 lít
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
nhh E = 0,3 mol ; = 0, 5 mol ; = 0,6 mol
NX : > => X, Y thuộc dãy đồng đẳng ankan
=> Trong E có chứa CH4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Đốt cháy ankan ta có nCO2 = – nankan = 0,525 – 0,15 = 0,375 mol
=> mkết tủa = 0,375.100= 37,5 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2(đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là
Đốt cháy ankan ta có nankan = – => = nankan + = 0,35 + 0,75 = 1,1 mol
=> = 1,1. 18= 19,8 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Tính m.
Bình 1 chứa H2O; bình 2 chứa CO2
= 2,2: 44 = 0,05 mol
Đốt cháy ankan ta có nankan = – => = nankan + = 0,2 + 0,05 = 0,25 mol
=> = 0,25. 18= 4,5 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là:
= 0,4 mol
Ta thấy tất cả các khí trong hỗn hợp đều là ankan.
=> nA = – => = – nA = 0,3 mol => V = 6,72 lít
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2 + H2O
Từ các phản ứng, ta có: sinh ra = + 2. = 0,2 + 2.0,1 = 0,4 mol
=> số C trong X =
=> X không thể là CH4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là :
Vì đốt cháy hiđrocacbon X thu được > => X là ankan
nX = – = 0,132 – 0,11 = 0,022 mol
=> số C trong X = = 5 => X là C5H12
C5H12 + Cl2 → 4 sản phẩm monoclo => X có CTCT: (CH3)2CH-CH2-CH3 (2-metylbutan)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A. Sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy thu được 3 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cân lại phần dung dịch thấy khối lượng tăng lên so với ban đầu là 0,28 gam. Hiđrocacbon trên có CTPT là
Theo giả thiết ta có : Do đó có hai trường hợp xảy ra :
TH1: Ca(OH)2 dư, chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
0,03 0,03 0,03
mdung dịch tăng =
=> = 0,1088 mol ; nH = 0,217 mol => nC : nH = 0,03 : 0,217 = 1 : 7,3 ( loại )
TH2 : Ca(OH)2 phản ứng hết :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
0,03 0,03 0,03
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
0,02 0,01
= 0,05 mol.
mdung dịch tăng =
=> = 0,06 mol ; nH = 0,12 mol => nC : nH = 0,05 : 0,12 = 5:12
Vậy CTPT của ankan là C5H12
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Trộn 2 thể tích bằng nhau của C3H8 và O2 rồi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp. Sau phản ứng làm lạnh hỗn hợp (để hơi nước ngưng tụ) rồi đưa về điều kiện ban đầu. Thể tích hỗn hợp sản phẩm khi ấy (V2) so với thể tích hỗn hợp ban đầu (V1) là :
Phương trình phản ứng :
C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O (1)
bđ(lit): x → x
pứ(lit): ← x → →
spứ(lit): 0
Sau phản ứng hơi nước bị ngưng tụ nên hỗn hợp khí còn lại gồm C3H8 và O2 dư. Ta có :
V1 = + = 2x lít ; V2 = + = + = lít =>
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
Qui đổi hỗn hợp thành C3Hy
MX = 21,2. 2 = 42,4 <=> 12. 3 + y = 42,4 <=> y = 6,4
BTNT C : = nC(X) = 0,1. 3 = 0,3 mol
BTNT H : = nH(X)/2 = mol
+ = 0,3 .44 + .18 = 18,96 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Cho 2,4 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Gía trị của V là
BTNT C: nC == 0,15 mol => mC = 1,8 gam
mhh= mC + mH => mH = 2,4 – 1,8 = 0,6 gam => nH = 0,6 mol
BTNT H: = nH : 2 = 0,3 mol
BTNT O: 2 = 2 + = 0,15. 2 + 0,3 = 0,6 mol
=> = 0,3 mol => = 6,72 lít
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là :
= 0,55 mol ; = 0,7 mol
nankan = – = 0,7 – 0,55 = 0,15 mol
Số C trung bình = = = 3,66
Vì 2 ankan liên tiếp => 2 ankan là C3H8 và C4H10
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 57,2 gam CO2 và 32,4 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là :
= 1,3 mol ; = 1,8 mol
nankan = – = 1,8 – 1,3 = 0, 5 mol
Số C trung bình == 1,3 : 0,5 = 2,6
Vì 2 ankan liên tiếp => 2 ankan là C2H6 và C3H8
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH đặc, dư thấy khối lượng bình 1 tăng 2,52 gam và bình 2 tăng 4,4 gam. Hai hiđrocacbon đó là
Bình 1 chứa nước, bình 2 chứa CO2
= 0,1 mol ; = 0,14 mol
Nx : > => hai hiđrocacbon là ankan.
nankan = – = 0,14 - 0,1 = 0,04 mol
Số C trung bình = = 0,1 : 0,04 = 2,5
Vì 2 ankan liên tiếp => 2 ankan là C2H6 và C3H8
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được 96,8 gam CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là:
Theo đề bài ta có:= 2,2 mol; = 3,2 mol
Nhận thấy: > => 2 hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng của ankan.
=> nankan = – =3,2 - 2,2 = 1 mol
=> Số C trung bình = = 2,2
Do 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp nên là C2H6 và C3H8.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
BTNT C: nC(X) == = 0,15 mol
+ = – mdd giảm = 29,55 – 19,35 = 10,2 gam
=> = 10,2 – 0,15. 44 = 3,6 gam => = 0,2 mol
BTNT H: nH(X) = 2 = 0,4 mol
nC: nH = 0,15 : 0,4 = 3:8
X là C3H8
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là :
= 0,2 mol ; = 0,3 mol => > => 2 hiđrocacbon là ankan
=> nankan = – = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
=> = 2
=> có 1 ankan có số C < 2 và 1 ankan có số C > 2
=> 2 ankan thỏa mãn là CH4 và C3H8
Đáp án cần chọn là: D