Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 10: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic ( có đáp án )

Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 10: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic ( có đáp án )

Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 10: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic ( có đáp án )

  • 444 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có bao nhiêu anđehit 2 chức có CTĐGN là C2H3O?

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn Anđehit 2 chức có 2 nhóm –CHO => phân tử có 2 nguyên tử O

=> CTPT: C4H6O2

Có 2 công thức thỏa mãn là

OHC-CH2-CH2-CHO

CH3-CH(CHO)2


Câu 2:

Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết được các chất: ancol etylic, glixerol, dung dịch anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn?

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

- Dùng Cu(OH)2/OH- thực hiện theo 2 bước như sau:

 

C2H5OH

C3H5(OH)3

CH3CHO

Bước 1: Cu(OH)2/OH- (to thường)

Không phản ứng

Phức màu xanh

Không phản ứng

Bước 2: Cu(OH)2/OH- đun nóng

Không phản ứng

 

Kết tủa đỏ gạch


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol anđehit A no, mạch hở, đơn chức thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 49,6 gam. Anđehit A là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

Đốt cháy anđehit no, mạch hở đơn chức thu được nCO2 = nH2O = a mol

=> mCO2 + mH2O = 49,6 => 44a + 18a = 49,6 => a = 0,8 mol

=> số C trong A = nCO2 / nA = 0,8 / 0,2 = 4 => CTPT của A là C4H8O


Câu 4:

Hợp chất A chứa C, H, O có M < 90 đvC. A tham gia phản ứng tráng bạc và có thể tác dụng với H2 (xt Ni) sinh ra ancol chứa C bậc IV trong phân tử. Công thức của A là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

A có khả năng tráng bạc => A chứa gốc –CHO

Ancol chứa C bậc IV => có dạng (CH3)3C-R-CHO

Vì M < 90 => 57 + R + 29 < 90 => R = 0

=> A là (CH3)3CCHO.


Câu 5:

Hiện nay nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là etilen

2CH2=CH2 + O2 PdCl2, CuCl2→ 2CH3CHO


Câu 6:

Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol có khối lượng phân tử tương đương vì phân tử axit tạo được 2 liên kết hiđro và liên kết hiđro giữa các phân tử axit bền hơn liên kết hiđro giữa các phân tử ancol.

=> chất có nhiệt độ sôi cao nhất là axit CH3COOH.


Câu 7:

Chuyển hóa hoàn toàn 2,32 gam anđehit X mạch hở bằng phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 dư rồi cho lượng Ag sinh ra tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư tạo ra 3,808 lít NO2 ở 27oC và 1,033 atm. Tên gọi của anđehit là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn nNO2 = PV / RT = 1,033.3,808 / (0,082.(273 + 27)) = 0,16 mol

Bảo toàn e: ne cho = ne nhận

=> nAg = nNO2 = 0,16 mol

TH1: X là anđehit fomic => nHCHO = nAg / 4 = 0,04 mol

=> M = 2,32 / 0,04 = 58 (loại vì MHCHO = 30)

TH2: X có dạng R(CHO)x (R ≠ H; x ≥ 1)

Chuyển hóa hoàn toàn 2,32 gam anđehit X mạch hở bằng phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 dư rồi cho lượng Ag sinh ra tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư tạo ra 3,808 lít NO2 ở 27oC và 1,033 atm. Tên gọi của anđehit là: (ảnh 1)

+) Với x = 1 => M = 29 (loại)

+) Với x = 2 => M = 58 => X là OHC-CHO : anđehit oxalic


Câu 8:

Trong các chất: ancol propylic, anđehit fomic, axit butiric và etilen glycol, chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Theo chiều giảm nhiệt độ sôi : axit > ancol > anđehit

=> chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là anđehit fomic


Câu 9:

Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn nNaOH = 0,112 mol

Y là axit no, mạch hở => nRCOOH = nNaOH = 0,112 mol

=> M = 6,72 / 0,112 = 60 => Y là CH3COOH


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn m gam anđehit A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức bằng O2 vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có 394 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 284,4 gam. CTPT của A là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Anđehit A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức có CTPT dạng CnH2n-4O2

CnH2n-4O2 + O2 → nCO2 + (n – 2)H2O

=> đốt cháy A thu được nCO2 – nH2O = 2.nA

nBaCO3 = 2 mol => nCO2 = 2 mol

mdung dịch giảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 284,4 => mH2O = 394 – 2.44 – 284,4 = 21,6 gam

=> nH2O = 1,2 mol

=> nA = (2 – 1,2) / 2 = 0,4 mol

=> Số C trong A = nCO2 / nA = 2 / 0,4 = 5

=> CTPT của A là C5H6O2


Câu 11:

Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

CH3COOH + C2H5OH H2SO4, to CH3COOC2H5 + H2O

nCH3COOC2H5 theo pt = nCH3COOH = 0,4 mol

Mà nCH3COOC2H5 thực tế thu được = 0,3 mol

=> H = nCH3COOC2H5 thực tế thu được / nCH3COOC2H5 theo pt = 0,3 / 0,4 = 75%


Câu 12:

Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Gọi X có dạng CnH2nO2

CnH2nO2 → CnH2n-1O2Na

=> nCnH2nO2 = nCnH2n-1O2Na = (5,2 – 3,88) / 22 = 0,06 mol

Đốt cháy hỗn hợp X thu được nCO2 = nH2O = n.nCnH2nO2 = 0,06n = 0,06.7/3 = 0,14 mol

Bảo toàn O: nO trong axit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

=> nO2 = (0,14.3 – 0,06.2) / 2 = 0,15 mol

=> V = 3,36 lít


Câu 13:

Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn nKOH = 0,06 mol; nNaOH = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mrắn khan + mH2O

=> mH2O = 1,08 gam => nH2O = 0,06 mol

Vì X là axit đơn chức => nX = nROH = nH2O = 0,06 mol

=> MX = 3,6 / 0,06 = 60

=> X là CH3COOH


Câu 14:

Một anđehit X trong đó oxi chiếm 37,21% về khối lượng. Cho 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc tạo tối đa 4 mol Ag. Khối lượng muối hữu cơ sinh ra khi cho 0,25mol X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn 1 mol X phản ứng tạo 4 mol Ag => X là HCHO hoặc là anđehit 2 chức

+) Nếu là HCHO => %mO = 53,33% => Loại

=> X có 2 nhóm CHO : R(CHO)2 => MX = 86g = R + 29.2 => R = 28

=> X là C2H4(CHO)2 khí phản ứng với AgNO3/NH3 tạo muối C2H4(COONH4)2

=> mmuối = 38g


Câu 15:

Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Z có phản ứng tráng gương => Y là HCOOH

nY = nAg / 2

nX + nY = (mmuối – mZ) / 22 = 0,15 mol => nX = 0,05

mZ = 0,05.MX + 0,1.46 = 8,2

=> MX = 72 => X là CH2=CH-COOH

=> %mX = 0,05.72/8,2 . 100% = 43,90%


Câu 17:

X có CTPT C20H36Om. Biết X là 1 anđehit no, mạch hở. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn X là 1 anđehit no, mạch hở => trong X chỉ chứa liên kết π ở chức CHO

=> số chức m = số nguyên tử O = độ bất bão hòa k

=> độ bất bão hòa k = (2.20 + 2 – 36) / 2 = m => m = 3


Câu 18:

Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Giả sử axit trên là RCOOH => muối là RCOOM (M là kim loại kiềm)

15,8 = 0,1.(R + 45) + 0,1.(R + 44 + M)

=> R = 34,5 – 0,5M

Với M = 23 => R = 23 (loại)

Với M = 39 (K) => R = 15 (CH3)

=> axit etanoic CH3COOH


Câu 19:

Cho sơ đồ sau: C3H6 → C3H7Br → C3H8O → C3H6O (X). Biết các chất đều là sản phẩm chính. X có những tính chất là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn CH2=CH-CH3 → CH3-CHBr-CH3 → CH3-CH(OH)-CH3 → CH3-CO-CH3

=> X là xeton chỉ có phản ứng cộng với H2


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 anđehit X và Y no, mạch hở, 2 chức, là đồng đẳng liên tiếp (MX < MY) bằng V lít khí O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm thu được vào 250 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thấy xuất hiện 9 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 9,29 gam. CTPT của Y là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn Gọi CTPT chung của anđehit X và Y no, mạch hở, 2 chức là CaH2a-2O2

=> đốt cháy hỗn hợp A thu được nCO2 – nH2O = nA

nCa(OH)2 = 0,125 mol; nCaCO3 = 0,09 mol

TH1: Chỉ thu được 1 kết tủa CaCO3

=> nCO2 = nCaCO3 = 0,09 mol

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 => nH2O = 0,296 > nCO2 => loại

TH2: Thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

Bảo toàn Ca: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,125 – 0,09 = 0,035 mol

Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nCaCO3 = 2.0,035 + 0,09 = 0,16 mol

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 => mH2O = 2,25 gam => nH2O = 0,125 mol

=> nA = nCO2 – nH2O = 0,16 – 0,125 = 0,035 mol

=> số C trung bình = 0,16 / 0,035 = 4,57

=> X và Y lần lượt là C4H6O2 và C5H8O2


Câu 21:

Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

X chứa C3H7OH và có M = 46 => ancol còn lại là CH3OH

Gọi nCH3CH2CH2OH = a mol; nCH3COCH3 = b mol => nCH3OH = a + b mol

=> nO = a + b + a + b = 0,2 (1)

Y gồm CH3CH2CHO (a mol) ; CH3-CO-CH3 (b mol) và HCHO (a + b) mol

=> nAg = 2.nCH3CH2CHO + 4.nHCHO = 2a + 4.(a + b) = 0,45 (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,025; b = 0,075

=> %mCH3CH2CH2OH = 16,3%


Câu 22:

Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn Pứ anđehit + H2 => Ancol

=> mH2 = mAncol – mAnđehit => nH2 = 0,2 mol

(Với x là số liên kết π trong anđehit, và H2 cộng vào liên kết pi)

=> Manđehit = 29x

A, B, C đều có 1 liên kết π => x = 1 => A đúng

D có 2 liên kết π => x = 2 nhưng M = 58 # 56


Câu 23:

Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Gọi CTPT của hỗn hợp X là

nNaOH = 0,2 mol; nKOH = 0,2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mmuối + mH2O

=> mH2O = 4,5 gam => nH2O = 0,25 mol

Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là (ảnh 1)

=> 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH


Câu 24:

Cho các chất : (1) axit propionic ; (2) axit axetic ; (3) etanol ; (4) đimetyl ete. Nhiệt độ sôi biến đổi :

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn Theo chiều giảm nhiệt độ sôi : axit > ancol > anđehit

=> thứ tự giảm dần là : (1) axit propionic > (2) axit axetic > (3) etanol > (4) đimetyl ete.


Câu 25:

Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic ?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

A. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

B. CH2=CH2 + H2O → CH3CH2OH

C. 2CH2=CH2 + O2 PdCl2, CuCl2→ 2CH3CHO                      D. C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O


Câu 26:

Thể tích H2 (0oC và 2 atm) vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Anđehit acrylic : CH2 = CH – CHO có M = 56

=> nanđehit = 0,2 mol

Theo CT Câu trên nanđehit = nH2/2 => nH2 = 0,4 mol

Theo CT : n = P.V / (T.0,082) => 0,4 = 2.V / (273.0,082)

=> V= 4,48 lít


Câu 27:

Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic, axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn X tác dụng với NaHCO3 => nCOOH = nCO2 = 0,7 mol

Đốt cháy X: nO2 = 0,4 mol và nCO2 = 0,8 mol

Bảo toàn O: 0,7.2 + 0,4.2 = 0,8.2 + y => y = 0,6


Câu 28:

Đun 12 gam axit CH3COOH với 13,8 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

Xem đáp án

Hướng dẫn Vì số mol ancol lớn hơn số mol axit nên ancol dư.

Số mol ancol pư = số mol axit = 0,2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mancol + maxit = meste + mnước

=> 0,2.46 + 12 = meste + 0,2.18 => meste = 17,6 gam

Nên H = 11.100/17,6 = 62,5%


Câu 29:

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (H = 80%) thì số gam este thu được là

Xem đáp án

nCO2 = 1,5 mol; nH2O = 1,4 mol

=> số C trung bình = 3 và số H trung bình = 5,6

X là C3H8O; Y là C3H4O2 hoặc C3H2O2

Vì nY > nX => số H trung bình gần Y hơn (Nếu Y là C3H4O2 thì   < 6 còn nếu Y là C3H2O2 thì   < 5)

=> X là C3H8O (a mol) và Y là C3H4O2 (b mol)

Bảo toàn C: nCO2 = 3a + 3b = 1,5

Bảo toàn H: nH2O = 4a + 2b = 1,4

=> a = 0,2; b = 0,3

C3H7OH + CH2=CH-COOH CH2=CH-COO-C3H7

=> nCH2=CH-COO-C3H7 = 0,2.80% = 0,16 mol

=> m = 18,24 gam


Câu 30:

Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn Gọi CTPT của hỗn hợp X dạng RCOOH

RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + H2O + CO2

nRCOOH = nNaHCO3 = nCO2 = 0,1 mol

M = 5,4 / 0,1 = 54 2 axit là HCOOH và CH3COOH


Câu 31:

Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbonn phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn Axit propanoic: CH3CH2COOH

Axit 2-metyl propanoic: (CH3)2CHCOOH

Axit metacrylic: CH2=C(CH3)COOH

Axit acrylic: CH2=CHCOOH

Axit có mạch C phân nhánh và làm mất màu nước Br2 là Axit metacrylic


Câu 32:

Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C5H10O tham gia phản ứng tráng gương?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Các đồng phân tham gia phản ứng tráng gương là:

• CH3CH2CH2CH2CH=O

• CH3CH2CH(CH3)CH=O

• CH3CH(CH3)CH2CH=O

• CH3C(CH3)2CH=O


Câu 33:

Anđehit A mạch hở phản ứng tối đa với H2 (Ni, toC) theo tỉ lệ 1 : 2, sản phẩm sinh ra cho tác dụng hết với Na thu được số mol H2 đúng bằng số mol A ban đầu. A là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn nancol sinh ra = nanđehit A

Mà ancol tác dụng với Na thu được nH2 = nA => ancol 2 chức => anđehit A ban đầu 2 chức

Mặt khác A phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1 : 2 => A là anđehit no, 2 chức


Câu 35:

Chất C4H8O có mấy đồng phân là anđehit mạch hở?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn C4H8O có 2 đồng phân anđehit mạch hở là

CH3-CH2-CH2-CHO

(CH3)2CH-CHO


Câu 36:

Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Cho Cu(OH)2 vào tất cả các mẫu thử sau đó đun nóng ống nghiệm:

- Mẫu xuất hiện kết tủa đỏ gạch là CH3CHO.

- Mẫu tạo dung dịch màu xanh nhạt là CH3COOH.

- Mẫu tạo dung dịch xanh thẫm là glixerol.

- Mẫu không làm tan Cu(OH)2 là C5H5OH.


Câu 37:

Đốt cháy hoàn toàn 9(g) axit cacboxylic A thu được 8,8g CO2. Để trung hòa cũng lượng axit này cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Tên của A là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn Ta có: nCO2 = 8,8/44 = 0,2 mol; nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol

R(COOH)a + aNaOH → R(COONa)a + H2O

x     ax

=> nNaOH = ax = 0,2 mol

Mặt khác: (MR + 45a)x = 9 MR.x + 45ax = 0 MR.x + 45. 0,2 = 9

=> MR.x = 0 => MR = 0 => CTCT của A là: (COOH)2 : axit oxalic


Câu 38:

Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch C hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo cùng ở điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp 2 axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn Y mạch hở, đa chức, không phân nhán => Y 2 chức

X là CnH2nO2 (x mol); Y là CmH2m-2O4 (y mol)

=> nN2 = x + y = 0,1 mol

nCO2 = n.x + n.y = 0,26

mhh = x.(14n + 32) + y.(14m + 62) = 8,64

=> x = 0,04 và y = 0,06

=> 0,04n + 0,06m = 0,26 => n + 3m = 13

Do n ≥ 1 và m ≥ 2 => n = 2 và m = 3

=> X là CH3COOH (0,04 mol) và Y là HOOC-CH2-COOH (0,06 mol)

=> %mX = 27,78%


Câu 39:

Cho 7 gam chất A có CTPT C4H6O tác dụng với H2 dư có xúc tác tạo thành 5,92 gam ancol isobutylic. Hiệu suất của phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn Căn cứ vào sản phẩm thu được ta thấy A phải có mạch nhánh, hở. Mặt khác từ công thức phân tử của A ta thấy trong A có 2 liên kết pi (π). Vậy A là 2-metylpropenal.

Phương trình phản ứng :

Cho 7 gam chất A có CTPT C4H6O tác dụng với H2 dư có xúc tác tạo thành 5,92 gam ancol isobutylic. Hiệu suất của phản ứng là: (ảnh 1)

mol: 0,08     0,08

Theo (1) và giả thiết ta có : n2-metylpropennal (phản ứng) = nancol iso-bultylic = 5,2/74 = 0,08 mol

Vậy hiệu suất phản ứng là : H = 0,08.70/7 x 100% = 80%


Câu 40:

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

2 axit có tỉ lệ mol 1:1 => Mtb= 53 => n(hỗn hợp 2 axit)= 5,3 /53= 0,1 mol

Vì số mol ancol lớn hơn số mol 2 axit nên ancol dư.

Số mol ancol pư = số mol 2 axit = 0,1 mol. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có

mancol + maxit = meste + mnước => 0,1.46 + 5,3 = meste + 0,1.18 => meste = 8,10 gam

H = 80% nên meste thu được = = 6,48 gam.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương