Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 3: Phản ứng oxi hóa ankan (Có đáp án)

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 3: Phản ứng oxi hóa ankan (Có đáp án)

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 3: Phản ứng oxi hóa ankan (Có đáp án)

  • 496 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là

Xem đáp án

nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol; nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

nX = nH2O - nCO2  nH2O = nCO2 + nX = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol

m = 0,3.18 = 5,4 (gam)


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankan cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt hai ankan tương ứng với 1 ankan là Cn¯H2n¯+2

Cn¯H2n¯+2+3n¯+12n¯CO2+(n¯+1)H2O

Gọi số mol CO2và H2O lần lượt x và y mol.

Bảo toàn O có: 2nO2pu=2.nCO2+nH2O2x+y=1,4 (1)

Lại có mX=mC+mH

12.nCO2+1.2.nH2O=6 <=> 12x +12y = 6 (2)

Từ (1) và (2) có x=0,4 và y=0,6

Cho sản phẩm khí qua nước vôi trong dư: 

CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O

0,4                   0,4       mol

=>   m=0,4.100=40(gam)

 


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A ( là chất khí, đkc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8g và khối lượng bình 2 tăng 3,52 gam. Xác định CTPT của A.

Xem đáp án

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol

Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2  nCO2 = 3,52/44 = 0,08 mol

Nhận thấy: nCO2 < nH2 hidrocacbon là ankan;

Số mol ankan là nankan = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol

Phương trình phản ứng:

CnH2n+2+3n+12O2nCO2+(n+1)H2O

 0,02                               0,08 mol

n = 0,08/0,02 = 4

CTPT của A là C4H10


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hỗn hợp khí X gồm: ankan A và CH4, sản phẩm cháy dẫn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng 1000 ml Ba(OH)2 0,5M. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 12,6g.

a. Tìm công thức phân tử của A, biết VA : VCH4 = 2 : 3.

Xem đáp án

VA : VCH4 = 2 : 3 nA : nCH4 = 2x : 3x

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O: nH2O = 12,6/18 = 0,7 mol

a. Gọi CTPT của ankan là CnH2n+2

CnH2n+2+3n+12O2nCO2+(n+1)H2O

2x                                                (n+1)2x

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

3x                                        6x

Ta có: (14n + 2).2x + 16.3x = 6,8 (1) ; (n + 1).2x + 6x = 0,7(2)

Từ 1, 2 x = 0,05 và nx = 0,15 n = 3

Vậy CTPT của A là C3H8


Câu 5:

b. Tính khối lượng các chất trong X.

Xem đáp án

b. Khối lượng của mỗi an kan trong hỗn hợp X là

mC3H8 = 2.0,05.44 = 4,4 gam mCH4 = 6,8 – 4,4 = 2,4 gam


Câu 6:

c. Tính khối lượng muối tạo thành.

Xem đáp án

c. Số mol CO2 tạo thành là nCO2 = 2.0,15 + 3.0,05 = 0,45 mol

Số mol Ba(OH)2 là: nBa(OH)2 = 1.0,5 = 0,5 mol

 T=nOHnCO2=2.0,50,45=2,22

chỉ tạo muối BaCO3

Khối lượng muối tạo thành: mBaCO3 = 0,45.197 = 88,65 gam


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là

Xem đáp án

nC = nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol

mgiảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 19,35 mol mCO2 + mH2O = 10,2g

mH2O = 10,2 – 0,15.44 = 3,6 (gam) nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol nH = 0,4 mol

nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 CTPT: C3H8


Câu 8:

Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là:

Xem đáp án

Đáp án: A

nCO2 = nBaCO3 = 49,25/197 = 0,25 mol ; mCO2 + mH2O = 49,25 – 32,85 = 16,4

mH2O = 16,4 – 0,25.44 = 5,4 ; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol ; nH2O > nCO2  X là ankan ;

CTPT của X là : CnH2n+2 ; n = 0,25/0,05 = 5 X : C5H12


Câu 9:

Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án: D

nH2O = nCO2 + nhh = 16,8/22,4+ 7,84/22,4 = 1,1 mol x = 1,1.18 = 19,8 gam


Câu 11:

Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X

Xem đáp án

Đáp án: B

CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lit butan ( đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,2M. Số gam kết tủa tạo thành:

Xem đáp án

Đáp án: D

nC4H10 = 0,56/22,4 = 0,025 mol nCO2 = 4.0,025 = 0,1 mol; nH2O = 5.0,025 = 0,125 mol; T = nOH-/nCO2 = 0,16/0,1 = 1,6 tạo ra 2 muối; nCO32- = 0,06 mCaCO3 = 0,06.197 = 11,82 gam


Câu 13:

Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X

Xem đáp án

Đáp án: B

CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí Clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án: A

nH2O > nCO2  X là ankan

Có CTPT là CnH2n+2

nX = nH2O - nCO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022 (mol)

0,022n = 0,11 n = 5 CTPT: C5H12

C5H12 tác dụng với khí Clo thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của X là:

Media VietJack


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là

Xem đáp án

Đáp án: A

nCO2 = 7,84/22,4 - 0,35 mol; nH2O = 9,9/18 = 0,55 mol

Bảo toàn nguyên tố O:

2nO2 = 2nCO2 + nH2 nO2 = 0,625 mol VO2 = 0,625.22,4 = 14 lit

Vì oxi chiếm 1/5 Vkk  Vkk = 5.14 = 70 (lít)


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương