IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 4: Phản ứng đốt cháy của anken, ankađien, ankin (Có đáp án)

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 4: Phản ứng đốt cháy của anken, ankađien, ankin (Có đáp án)

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 4: Phản ứng đốt cháy của anken, ankađien, ankin (Có đáp án)

  • 217 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam.

a. Tìm công thức phân tử của 2 anken đó?

Xem đáp án

Phương trình đốt cháy:

Cn¯H2n¯+3n¯2O2n¯CO2+n¯H2O

0,1                         0,1.n      0,1.n

a. Ta có: 44. 0,1.ntb - 18. 0,1.ntb = 6,76 → ntb = 2,6 mol

Vậy công thức phân tử của 2 anken đó là: C2H4 và C3H6


Câu 2:

b. Tính phần trăm khối lượng mỗi anken trong hỗn hợp X.

Xem đáp án

b. Áp dụng sơ đồ đường chéo

Media VietJack

Số mol của C2H4 và C3H6 là: nC2H4 = 0,1.2/5 = 0,4 mol; nC3H6 = 0,1.3/5 = 0,6 mol

Phần trăm khối lượng của mỗi anken là:

%mC2H4=0,4.280,4.28+0,6.42.100%=30,8%

%mC3H6=100%30,8%=69,2%

 


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đkc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X.

Xem đáp án

Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol

Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:

mH2O = 5,4 gam nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol

Số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol

Nhận thấy: nH2O = nCO2  hidrocacbon X là anken

Phương trình đốt cháy:

        CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O

        0,1                            0,3

Ta có: 0,1.n = 0,3 n = 3. Vậy CTPT của X là C3H6


Câu 4:

Hỗn hợp A gồm một anken và một ankadien có thể tích là 6,72 lít (đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau:

    - Phần 1: đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 8,96 lít CO2 và 6,3 gam nước.

    - Phần 2: dẫn qua dung dịch brom dư bình tăng m gam.

a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong A?

Xem đáp án

Số mol của hỗn hợp A là: nA = 6,72/22,4 = 0,3 mol

Số mol A trong một phần là: n = 0,15 mol

Gọi CTPT của anken và ankadien lần lượt là: CnH2n và CmH2m-2 (n > 1; m > 2)

Phương trình đốt cháy:

        CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O

        CmH2m-2 + (3m-1)/2 O2 → mCO2 + (m-1) H2O

Số mol CO2 và mol H2O lần lượt là: nCO2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol; nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol

Số mol của ankadien là: nankaddien = 0,4 – 0,35 = 0,05 mol

Số mol của anken là: nanken = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol

a. Phần trăm thể tích mỗi khí trong A là:

%Vanken = (0,1.100%)/0,15 = 66,67 % ; %Vankaddien = 100% - 66,67% = 33,33%


Câu 5:

b. Khối lượng m là bao nhiêu?
Xem đáp án

b. Dẫn A qua dung dịch Brom dư thì khối lượng bình brom tăng là khối lượng của A

mA = m↑ = mC + mH = 0,4.12 + 0,35.2 = 5,5 gam


Câu 6:

c. Tìm CTPT của anken và ankađien?

Xem đáp án

c. Theo phương trình đốt cháy ta có: 0,05m + 0,1n = 0,4 n = 2 và m = 4

Vậy CTPT của anken và ankadien là: C2H4 và C4H6


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X, dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 dư, bình 2 đựng 400ml dd Ca(OH)2 0,5M, không có khí đi ra khỏi bình 2. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng lên 3,6 gam, bình 2 có 10 gam kết tủa trắng. Xác định CTPT của X ?

Xem đáp án

Số mol Ca(OH)2 là: nCa(OH)2 = 0,5.0,4 = 0,2 mol;

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O: mH2O = 3,6/18 = 0,2 mol

Số mol CaCO3: nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol

TH1: Khí CO2 đi vào bình 2 chỉ sinh ra CaCO3:

nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol

nH2O > nCO2  hidrocacbon X là ankan.

Số mol ankan là: nankan = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.

Phương trình đốt cháy:

        CnH2n+ 2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

0,1                    0,1 mol

Ta có : 0,1n = 0,1 n =1. Vậy CTPT của X là CH4

TH2: Khí CO2 đi vào bình 2 tạo ra 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2

nCa(HCO3)2 = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2 = 0,1.2 + 0,1 = 0,3 mol

nCO2 > nH2 Hidrocacbon là ankin

Phương trình đốt cháy: CnH2n-2 + (3n - 1)/2 O2 → nCO2 + (n - 1)H2O

Số mol ankin là: nankin = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

Theo phương trình ta có: 0,1n = 0,3 n = 3 . Vậy CTPT của ankin là: C3H4


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam hh A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, MX < MY) bằng oxi vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư, thấy dd thu được có khối lượng giảm đi 49 gam.

a. Xác định CTPT của X?

Xem đáp án

a. Gọi CTPT của 2 ankin là: 

Cn¯H2n¯2

Phương trình đốt cháy:

Cn¯H2n¯2+(3n¯1)/2O2n¯CO2+(n¯1)H2O

Khối lượng dung dịch giảm 49 gam ta có: m↓ = mCaCO3 – (mH2O + mCO2)

49 = 100.nCO2 – (18.nH2O + 44.nCO2) = 56.nCO2 – 18. nH2O (1)

Mặt khác: mA = mC + mH  14,6 = 12.nCO2 + 2.nH2O (2)

Từ (1), (2) ta có : nCO2 = 1,1 và nH2O = 0,7 mol

Số mol 2 ankin là : nA = 1,1 – 0,7 = 0,4 mol

Theo phương trình phản ứng: 0,4. ntb = 1,1 ntb = 2,75

Vậy CTPT của 2 ankin là: C2H2 và C3H4


Câu 9:

b. Tính % số mol của X, Y trong A?

Xem đáp án

b. Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:

Media VietJack

Số mol của C2H2 và C3H4 là: nC2H2 = 0,4.1/4 = 0,1 mol; nC3H4 = 0,4.3/4 = 0,3 mol

Phần trăm khối lượng của mỗi anken là:

%mC2H2=0,1.260,1.26+0,3.40.100%=17,8%

%mC3H6=100%17,8%=82,2%

 


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án: A

CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O

nH2O = nCO2  mH2O/18 = mCO2/44 m = 14 g


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:

Xem đáp án

Đáp án: C

CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O

nO2 =3/2 nO2 = 3/2 . 2,4 = 3,6 mol VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít


Câu 12:

Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3 gam H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích CO2 (đktc) tạo ra là:
Xem đáp án

Đáp án: B

CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O

CnH2n + H2 → CnH2n + 2

nCO2 = nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol; VCO2 = 0,35 .22,4 = 7,84 lít


Câu 13:

Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?

Xem đáp án

Đáp án: A

C3H6 + 9/2 O2 → 3CO2 + 3H2O

C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O

nX = 0,25 mol nCO2 = 0,25.3 = 0,75 mol; mCO2 = 0,75.44 = 33 gam;

mX = mC + mH  21,8.2.0,25 = 0,75.12 + 2.nH2O

nH2O = 0,95mol; mH2O = 18.0,95 = 17,1 gam


Câu 14:

Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:

Xem đáp án

Đáp án: C

nCO2 = 1,3 mol; nH2O = 1,3 mol Hidrocacbon là anken; CTPT là:

CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O

nX = 0,5 mol ntb = 1,3/0,5 = 2,6 2 anken là: C2H4, C3H6;

nC2H4 : nC3H6 = 2:3 nC2H4 = 0,2 mol và nC3H6 = 0,3 mol

mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 gam và mC3H6 = 0,3.42 = 12,6 gam


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là

Xem đáp án

Đáp án: D

CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O

CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

nankan = nH2O - nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 (mol)

nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol → %Vanken = .100% = 75%


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án: A

CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O

CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1) H2O → nankan = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol

nanken = 0,1 – 0,09 = 0,01 mol


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án: D

Đặt CTPT X là CnH2n-2 → 

2,7n14n2=4,4822,4n=4

→ CTPT: C4H6


Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí X (đktc) gồm buta–1,3–đien và etan sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch H2SO4 đặc thì khối lượng dung dịch axit tăng thêm bao nhiêu gam ?

Xem đáp án

Đáp án: B

nH2O = 3.nX = 3.0,1 = 0,3 mol m↑ = mH2O = 0,3.18 = 5,4 gam


Câu 19:

2,24 lít hỗn hợp X gồm buta–1,3–đien và penta–1–3-đien (đktc) có thể tác dụng hết tối đa bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10 M ?

Xem đáp án

Đáp án: A

nBr2 = 2nX = 0,2 mol VBr2 = 0,2/0,1 = 2 lít


Câu 20:

Đốt cháy 8 gam ankin X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa. CTPT của X là:

Xem đáp án

Đáp án: B

CnH2n-2 + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n-1)H2O

nCO2 = nCaCO3 = 0,6 mol MX = 8n/0,6 = 40n/3 n = 3


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích A gồm C2H6 và C2H2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol là 1:1. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án: A

giả sử nA = 1 mol ; nC2H6 = x và nC2H2 = y; nH2O = nCO2 = 2 mol; x + y = 1 và 3x + y = 2 x = 0,5 và y = 0,5 %V


Câu 22:

1 mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO2, 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3/NH3. Xác định CTCT của X.
Xem đáp án

Đáp án: B

CTPT X là CxHy; x= 5 có 5 nguyên tử C; X có 2 liên kết 3 ở đầu mạch.


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở, nhẹ hơn không khí thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Hidrocacbon là C2H2 (vì M < Mkk; nBr2 = 2nankin)

nBr2 = 0,16 mol; nCO2 = 0,16 mol; nankin = 0,08 mol; m = 0,08.26 = 2,08 gam.


Câu 24:

Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là

Xem đáp án

Đáp án: A

nCO2 = 3nX = 3.0,1 = 0,3 mol; mX = 0,1.21.2 = 4,2 gam

nH2O = (4,2 – 0,3.12)/2 = 0,3 mol;

m = mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,3.18 = 18,6 gam


Bắt đầu thi ngay