Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 7. Phản ứng tách nước của ancol có đáp án
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 7. Phản ứng tách nước của ancol có đáp án
-
366 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140ºC thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,4375. X là :
Đặt công thức phân tử của ancol X là ROH.
Phương trình phản ứng :
Theo giả thiết ta có :
Vậy ancol X là CH3OH.
Câu 2:
Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 ở 140ºC, thu được 72 gam hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tách ra trong quá trình tạo thành các ete là 21,6 gam. Xác định CTCT của 2 ancol.
2CnH2n+1OH → (CnH2n +1)2O + H2O
2CmH2m +1OH → (CmH2m+1)2O + H2O
CnH2n+1OH + CmH2m +1OH → CnH2n+1OCmH2m +1 + H2O
Số mol 3 ete = số mol nước = = 1,2 mol
Số mol mỗi ete = 0,4 (mol)
Khối lượng 3 ete:
(28n + 18).0,4 + ( 28m +18).0,4 + (14n + 14m + 18).0,4=72
→ n + m =3
Hai CTCT của ancol là: CH3OH, CH3CH2OH
Câu 3:
Thực hiện phản ứng tách nước với một rượu đơn chức A ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B có tỷ khối so với A bằng 1,7. Xác định CTPT của A.
Vì dA/B = 1,7 > 1 ⇒ phản ứng tách nước tạo ete.
2CnH2n+1OH → (CnH2n +1)2O + H2O
Ta có: = 1,7 ⇒ = 1,7 ⇒ n = 3
Vậy CTPT của A là: C3H7OH
Câu 4:
Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140ºC thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của m là
Theo giả thiết ta thấy số mol các ancol tham gia phản ứng là :
Tổng số mol hai ancol tham gia phản ứng là 0,36+0,16=0,52 mol.
Đặt công thức trung bình của hai ancol là :
Phương trình phản ứng :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
Câu 5:
Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 170ºC thì sẽ tạo ra sản phẩm chính là
C2H4
Câu 6:
Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?
Đáp án: D
số ete = = 6
Câu 8:
Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là :
Đáp án: D
Đốt cháy ete thu được = 0,4 nên CTPT là CnH2nO (ete không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi C=C) ⇒ chỉ có thể là A hoặc D.
⇒ CH3OH và CH2=CHCH2OH.
Câu 9:
Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch HSO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là :
Đáp án: B
Vì MX/MY > 1 nên đây là phản ứng tách 1 phân tử nước từ 1 phân tử ancol.
Gọi khối lượng phân tử của ancol X là M thì khối lượng phân tử của Y là
M – 18 ⇒ = 1,6428 ⇒ M = 46. Vậy ancol X là C2H5OH.
Câu 10:
Đề hydrat hóa 6 gam một rượu thì thu được 1,68 lít anken với hiệu suất phản ứng là 75%. Công thức tổng quát của rượu đó là
Đáp án: B
nanken = = 0,075 mol ⇒ nancol = = 0,1 mol ⇒ Mrượu = 60 ⇒ n = 3
Câu 11:
Rượu no đơn chức X mạch hở có tỉ khối với H2 là 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nung nóng ở 180ºC. Thu dược 1 anken mạch thẳng duy nhất. X là
Đáp án: D
MX = 37.2 = 74 ⇒ n = 4 ⇒ CTPT X là C4H9OH; X mạch thẳng
Câu 12:
Khi đun nóng một ancol đơn chức no A với H2SO4 đặc ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Vậy công thức của A là
Đáp án: B
= 0,7 ⇒ = 0,7 ⇒ n = 3
Câu 13:
Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140ºC. Sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm 5,4 gam nước và 19,4 gam 3 ete. Hai ancol ban đầu là
Đáp án: A
2CnH2n+1OH → (CnH2n +1)2O + H2O
nX = = 0,6 mol; mX = 5,4 + 19,4 = 24,8 g
⇒ M=
⇒ ntb = 1,67