Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohidrat có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohidrat có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohidrat có đáp án (Nhận biết)

  • 1423 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Glucozơ và fructozơ tác dụng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm?

Xem đáp án

Lời giải:

A và C sai. vì phản ứng ở nhóm –OH nên glucozơ còn gốc anđehit và fructozơ còn gốc xeton

B. Đúng. trong môi trường kiềm /NH3 thì fructozơ chuyển thành glucozơ nên cả 2 khi tác dụng AgNO3/NH3 sê đều xảy ra phản ứng tráng bạc cho sản phẩm giống nhau

D. Sai. vì chỉ glucozơ có nhóm CHO- mới phản ứng được với Br2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Hợp chất hữu cơ X có CTĐGN là CH2O. X có phản ứng tráng bạc và hòa tan được Cu(OH)2 cho dd màu xanh lam. Vậy X là

Xem đáp án

Lời giải:

X có phản ứng tráng bạc => loại B, C, D vì saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Đường mía là gluxit nào sau đây?

Xem đáp án

Lời giải:

Đường mía là saccarozơ

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Thuốc thử để phân biệt saccarozơ và glucozơ là

Xem đáp án

Lời giải:

Thuốc thử để phân biệt saccarozơ và glucozơ là dung dịch AgNO3/NH3 vì saccarozơ không phản ứng còn glucozơ có phản ứng tạo Ag.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Chất nào sau đây là đồng phân của saccarozơ?

Xem đáp án

Lời giải:

Đồng phân của saccarozơ là mantozơ vì có cùng công thức phân tử C12H22O11

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Lời giải:

Xenlulozo, Tinh bột thuộc polisaccarit

Glucozơ thuộc monosaccarit

Saccarozơ thuộc đisaccarit

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là

Xem đáp án

Lời giải:

Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là fructozơ.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Có các chất: axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Thuốc thử có thể phân biệt các chất đó là

Xem đáp án

Cu(OH)2/OH- được dùng làm thuốc thử để nhận biết là Cu(OH)2/OH-

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Lời giải:

Điều khẳng định không đúng là: Glucozơ và fructozơ là 2 hợp chất cao phân tử.

Glucozơ và fructozơ là các monosaccarit là các cacbohiđrat đơn giản.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Lời giải:

A sai vì xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng

B sai saccarozo không làm mất màu nước brom

C sai vì glucozo bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3        

D đúng

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Saccarozơ và glucozơ đều có

Xem đáp án

A.Sai vì glucozo không có phản ứng thủy phân.

B. đúng

C. sai, cả 2 chất đều không có phản ứng

D. sai vì chỉ có glucozo có phản ứng, còn saccarozo thì không có phản ứng.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Cho các chất: (1) metyl fomiat; (2) axetilen; (3) axit fomic; (4) propin; (5) glucozơ; (6) glixerol. Dãy những chất có phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Lời giải:

Các chất có phản ứng tráng bạc là: (1) metyl fomiat; (3) axit fomic; (5) glucozơ

(2) và (4) có phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo kết tủa nhưng không được gọi là phản ứng tráng bạc

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Một dung dịch có tính chất sau:

- Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng.

- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.

- Bị thủy phân nhờ axit hoặc men enzim.

Dung dịch đó là:

Xem đáp án

Lời giải:

Các tính chất đã cho tương ứng với

+) có nhóm -CHO

+) là polyol có -OH kề cận

+) không có monosacarit

=> mantozo thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Đốt cháy một lượng gluxit B thu được 2,64 gam CO2 và 1,08 gam nước. Xác định B

Xem đáp án

B có công thức dạng Cn(H2O)m

Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O

 = 0,06 mol

 = 0,06 mol

=> n : m = 1:1

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay