Trắc nghiệm Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohidrat có đáp án
-
1420 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Chất thuộc loại cacbohiđrat là
Lời giải:
Chất thuộc loại cacbohiđrat là xenlulozơ
Glixerol thuộc nhóm ancol, protein thuộc nhóm peptit, PVC thuộc nhóm polime
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ?
Lời giải:
Có 3 loại cacbohiđrat : monosaccarit; đissaccarit và polisaccarit.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng
Lời giải:
Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng vòng 6 cạnh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Trong các khẳng định sau, khẳng định không đúng là
Lời giải:
Glucozơ là monnosaccarit có 5 nhóm -OH và 1 nhóm –CHO => Nó thể hiện tính chất của anđehit và poliancol chứ không thể hiện tính chất của axit và ete
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Lời giải:
D sai vì dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao theo phản ứng:
CH2OH-(CHOH)4- CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH2OH – (CHOH)4- COONa + Cu2O + 3H2O
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng
Lời giải:
Glucozơ + AgNO3/NH3→ Ag↓ màu trắng => Dùng AgNO3/NH3 có thể nhận biết được glucozơ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Sơ đồ phản ứng sai là ?
Lời giải:
glucozo không phản ứng với CuO => C sai
Đáp án C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ?
Lời giải:
Dùng glucozơ để tráng gương vì glucozo không độc như anđehit và phản ứng tráng gương xảy ra một cách từ từ, lớp bạc tạo ra sáng mịn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ ?
Lời giải:
Ứng dụng không phải là ứng dụng của glucozơ là Nguyên liệu sản xuất PVC
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Đồng phân của glucozơ là
Lời giải:
Đồng phân của glucozơ là fructozơ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Fructozơ có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây
Fructozơ có nhiều trong mật ong khoảng 38,5%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
Lời giải:
Công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Công thức nào sau đây là của fructozơ ở dạng mạch hở ?
Lời giải:
Công thức của fructozơ ở dạng mạch hở là CH2OH–(CHOH)3–COCH2OH.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Fructozơ không có đặc điểm cấu tạo nào sau đây?
Lời giải:
Fuctozơ không có nhóm -CHO
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Fructozơ không phản ứng được với
Lời giải:
Fructozo trong phân tử có nhóm xeton (- C=O) nên không phản ưng được với dung dịch Brom.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Fructozơ và Glucozơ
Lời giải:
B. Sai – fruc có nhóm –C=O còn glu có nhóm –CHO
C. Sai – fruc và glu là đồng phân của nhau
D. Sai – Cả 2 cùng tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Fructozơ và Glucozơ không có đặc điểm?
Lời giải:
Fructozơ và Glucozơ là đồng phân của nhau chứ không phải là hai dạng thù hình của cùng một chất C sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Fructozơ và glucozơ tham gia phản ứng nào sau đây không tạo ra cùng một sản phẩm ?
Lời giải:
Fructozơ và glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 (to thường) sẽ không cho cùng một sản phẩm.
Đáp án cần chọn là: B