Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohidrat có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohidrat có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohidrat có đáp án (Thông hiểu)

  • 1422 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có 4 gói bột trắng: Glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Có thể chọn nhóm thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được cả 4 chất trên:

Xem đáp án

 

Glucozo

Tinh bột

Xenlulozo

Saccarozo

H2O

tan

Không tan

Không tan

Tan

Dd AgNO3/NH3

Tráng bạc

 

 

Không hiện tượng

Dd I2

 

Phức màu xanh tím

Không hiện tượng

 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Để phân biệt tinh bột, glucozơ và saccarozơ có thể dùng

Xem đáp án

+ Để phân biệt 3 dung dịch: tinh bột, glucozơ và saccarozơ, ta có thể dùng Cu(OH)2/OH-.

+ Nếu dùng dung dịch I2: chỉ nhận ra tinh bột, còn glucozơ và saccarozơ không phân biệt được.

+ Nếu dùng dung dịch AgNO3/NH3: chỉ nhận ra glucozơ do có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tinh bột và saccarozơ không phản ứng được.

+ Cả 3 chất: tinh bột, glucozơ và saccarozơ đều không làm thay đổi màu quỳ tím.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng 2 phản ứng hoá học là

Xem đáp án

Lời giải:

AgNO3/NH3 → Ag↓

Cu(OH)2/OH   Cu2O(↓)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Fructozơ và glucozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm ?

Xem đáp án

Lời giải:

Fructozơ và glucozơ cùng phản ứng với H2/Ni, t0 cho sản phẩm là sobitol.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Để chứng minh glucozo có tính oxi hóa cần cho glucozo tác dụng với các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Lời giải:

A. glucozo tác dụng với Cu(OH)2ở tothường để chứng minh có nhiều nhóm -OH kề nhau trong phân tử

B. glucozo tác dụng với nước Br2thì glucozo đóng vai trò chất khử → thể hiện tính khử

C. glucozo tác dụng với AgNO3/NH3, tođể chứng minh có nhóm -CHO trong phân tử đồng thời glucozo đóng vai trò chất khử  → thể hiện tính khử

D. glucozo tác dụng với H2(xt Ni, to) glucozo đóng vai trò chất oxi hóa  → thể hiện tính oxi hóa

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Cho các chất và các điều kiện thích hợp: H2 (Ni, to), NaOH, Cu(OH)2/ OH-, AgNO3/NH3 (to), Br2, Na. Số chất phản ứng được với Fructozơ là?

Xem đáp án

Lời giải:

Fructozơ phản ứng được với H2 (Ni, to), Cu(OH)2/ OH-, AgNO3/NH3 (to), Na

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt giảm dần : glucozơ, fructozơ, saccarozơ

Xem đáp án

Lời giải:

Fructozo có nhiều trong mật ong nên sẽ ngọt hơn saccarozo ( đường mía) và ít ngọt nhất là glucozo ( đường nho)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Cho các chất sau: CO2, Cu(OH)2, HCl, dd Ca(OH)2, SO2. Số chất dùng để tinh chế đường saccarozơ?

Xem đáp án

Lời giải:

Dùng dd Ca(OH)để lọc bỏ tạp chất; dùng CO2 để loại bỏ CaCO3; dùng SO2 để tẩy màu.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch:

VietJack

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Lời giải:

Glixerol không tạo kết tủa bạc  X không là glixerol => A sai

Etanal không tạo phức với Cu(OH)=>X, Y không là etanal => B, D sai.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Cho một số tính chất sau:

(1) Có dạng sợi

(2) Tan trong nước

(3) Tan trong nước svaydo

(4) Tác dụng với axit nitric (xt H2SO4 đặc)

(5) Có phản ứng tráng bạc

(6) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng

Các tính chất của xenlulozo là:

Xem đáp án

Lời giải:

Các tính chất của xenlulozo là:

(1) Có dạng sợi

(3) Tan trong nước svaydo

(4) Tác dụng với axit nitric (xt H2SO4 đặc)

(6) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn một cacbohiđrat X thu được 0,4032 lít CO2 (đktc) và 0,297 gam nước. X có phân tử khối < 400 và có khả năng dự phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Lời giải:

Gọi công thức của cacbohiđrat:Cn(H2O)m 
 = 0,0165 (mol) 
 = 0,018 (mol) 
=> n : m = 12 : 11 
=> C12H22O11 => saccarozơ hoặc mantozơ 
Mặt khác X tráng gương => X là mantozo

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Cho hỗn hợp 21,6g glucozo và 36g fructozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 /dung dịch NH3 dư, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Lời giải:

- nglu = 0,12 (mol); nfruc = 0,2 mol

- nAg =2 (nGlu + nfruc) = 0,64mol

=> mAg = 69,12g

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Thủy phân 6,84 gam mantozơ với hiệu suất 60%. Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư. Khối lượng Ag kết tủa là:

Xem đáp án

nman = 6,84 : 342 = 0,02 (mol)

=> nglu (lí thuyết) = 2nman = 0,04 (mol).

H%=nthuc tenly thuyet.100% => nglu thuc te =0,04.60%=0,024 mol

nman dư = 0,02 – 0,012 = 0,008 (mol)

nAg = 2nglu (thu được)+ 2nman dư  = 0,064 (mol)

=> mAg = 0,064 . 108 = 6,912 (g)

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay