Trắc nghiệm Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohidrat có đáp án (Thông hiểu)
-
1422 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có 4 gói bột trắng: Glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Có thể chọn nhóm thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được cả 4 chất trên:
|
Glucozo |
Tinh bột |
Xenlulozo |
Saccarozo |
tan |
Không tan |
Không tan |
Tan |
|
Dd AgNO3/NH3 |
Tráng bạc |
|
|
Không hiện tượng |
Dd I2 |
|
Phức màu xanh tím |
Không hiện tượng |
|
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Để phân biệt tinh bột, glucozơ và saccarozơ có thể dùng
+ Để phân biệt 3 dung dịch: tinh bột, glucozơ và saccarozơ, ta có thể dùng Cu(OH)2/OH-.
+ Nếu dùng dung dịch I2: chỉ nhận ra tinh bột, còn glucozơ và saccarozơ không phân biệt được.
+ Nếu dùng dung dịch AgNO3/NH3: chỉ nhận ra glucozơ do có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tinh bột và saccarozơ không phản ứng được.
+ Cả 3 chất: tinh bột, glucozơ và saccarozơ đều không làm thay đổi màu quỳ tím.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng 2 phản ứng hoá học là
Lời giải:
AgNO3/NH3 → Ag↓
Cu(OH)2/OH Cu2O(↓)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Fructozơ và glucozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm ?
Lời giải:
Fructozơ và glucozơ cùng phản ứng với H2/Ni, t0 cho sản phẩm là sobitol.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Để chứng minh glucozo có tính oxi hóa cần cho glucozo tác dụng với các chất nào sau đây?
Lời giải:
A. glucozo tác dụng với Cu(OH)2ở tothường để chứng minh có nhiều nhóm -OH kề nhau trong phân tử
B. glucozo tác dụng với nước Br2thì glucozo đóng vai trò chất khử → thể hiện tính khử
C. glucozo tác dụng với AgNO3/NH3, tođể chứng minh có nhóm -CHO trong phân tử đồng thời glucozo đóng vai trò chất khử → thể hiện tính khử
D. glucozo tác dụng với H2(xt Ni, to) glucozo đóng vai trò chất oxi hóa → thể hiện tính oxi hóa
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Cho các chất và các điều kiện thích hợp: H2 (Ni, to), NaOH, Cu(OH)2/ OH-, AgNO3/NH3 (to), Br2, Na. Số chất phản ứng được với Fructozơ là?
Lời giải:
Fructozơ phản ứng được với H2 (Ni, to), Cu(OH)2/ OH-, AgNO3/NH3 (to), Na
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hóa học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?
Lời giải:
Chất C là axit lactic (CH3CHOHCOOH)
Chất B là glucozo => A là tinh bột
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt giảm dần : glucozơ, fructozơ, saccarozơ
Lời giải:
Fructozo có nhiều trong mật ong nên sẽ ngọt hơn saccarozo ( đường mía) và ít ngọt nhất là glucozo ( đường nho)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Cho các chất sau: CO2, Cu(OH)2, HCl, dd Ca(OH)2, SO2. Số chất dùng để tinh chế đường saccarozơ?
Lời giải:
Dùng dd Ca(OH)2 để lọc bỏ tạp chất; dùng CO2 để loại bỏ CaCO3; dùng SO2 để tẩy màu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Lời giải:
Glixerol không tạo kết tủa bạc X không là glixerol => A sai
Etanal không tạo phức với Cu(OH)2 =>X, Y không là etanal => B, D sai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Cho một số tính chất sau:
(1) Có dạng sợi
(2) Tan trong nước
(3) Tan trong nước svaydo
(4) Tác dụng với axit nitric (xt H2SO4 đặc)
(5) Có phản ứng tráng bạc
(6) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng
Các tính chất của xenlulozo là:
Lời giải:
Các tính chất của xenlulozo là:
(1) Có dạng sợi
(3) Tan trong nước svaydo
(4) Tác dụng với axit nitric (xt H2SO4 đặc)
(6) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn một cacbohiđrat X thu được 0,4032 lít CO2 (đktc) và 0,297 gam nước. X có phân tử khối < 400 và có khả năng dự phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là
Lời giải:
Gọi công thức của cacbohiđrat:Cn(H2O)m
= 0,0165 (mol)
= 0,018 (mol)
=> n : m = 12 : 11
=> C12H22O11 => saccarozơ hoặc mantozơ
Mặt khác X tráng gương => X là mantozo
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Cho hỗn hợp 21,6g glucozo và 36g fructozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 /dung dịch NH3 dư, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Lời giải:
- nglu = 0,12 (mol); nfruc = 0,2 mol
- nAg =2 (nGlu + nfruc) = 0,64mol
=> mAg = 69,12g
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Thủy phân 6,84 gam mantozơ với hiệu suất 60%. Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư. Khối lượng Ag kết tủa là:
nman = 6,84 : 342 = 0,02 (mol)
=> nglu (lí thuyết) = 2nman = 0,04 (mol).
nman dư = 0,02 – 0,012 = 0,008 (mol)
nAg = 2nglu (thu được)+ 2nman dư = 0,064 (mol)
=> mAg = 0,064 . 108 = 6,912 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Thuỷ phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Lời giải:
nsac = 51,3 : 342 = 0,15 (mol)
nAg = 2n(glu + fruc) = 4nsac = 0,6 (mol)
=> mAg = 0,6.108 = 64,8 (g)
Đáp án cần chọn là: D