IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Luyện tập dẫn xuất haloden, ancol, phenol có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập dẫn xuất haloden, ancol, phenol có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập dẫn xuất haloden, ancol, phenol có đáp án (Vận dụng)

  • 547 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Oxi hoá m gam etanol trong KMnO4 thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,56 lít CO2 (đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

   0,025 mol     ←  0,025 mol

CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2

   0,025 mol                           ←                            0,025 mol

Khối lượng etanol bị oxi hoá thành axit là: 0,025 . 46 = 1,15 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nước (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 ancol. Đun nóng hỗn hợp A trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được 10,65 gam hỗn hợp B gồm 6 ete khan. Công thức phân tử của 2 anken là

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

mnước = mancol – mete = 12,9 – 10,65 = 2,25 gam; nnước =  2,2518= 0,125 mol

Ta có nancol = 2nnước = 2. 0,125= 0,25 mol. Gọi công thức chung của 2 ancol là  OH

Suy ra Mancol = 12,90,25 = 51,6 => R = 51,6 − 17 = 34,6

Mà 2 anken là đồng đẳng liên tiếp nên 3 ancol có 2 ancol là đồng phân của nhau và cũng là các ancol đồng đẳng liên tiếp. Nên 3 ancol là C2H5OH và C3H7OH => 2 anken là C2H4 và C3H6.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Cho 16,1 gam ancol etylic tác dụng với 39,2 gam axit H2SO4 thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với Na dư sinh ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

nC2H5OH= 0,35 mol;nH2SO4= 0,4 mol

2C2H5OH + H2SO4 → (C2H5)2SO4 + 2H2O

0,35 mol →  0,175 mol         →          0,35 mol

Hỗn hợp sản phẩm Y gồm H2SO4 (0,225 mol) và H2O (0,35 mol)

H2SO4 + 2Na → Na2SO4 + H2

0,225             →                  0,225

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

0,35              →                 0,175

=> VH2 = (0,225 + 0,175).22,4 = 8,96 lít

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Xét tỉ lệ chất để xác định hiệu suất tính theo chất nào


Câu 6:

Cho Na dư tác dụng hoàn toàn với 58,8 gam hỗn hợp 2 rượu A và B no, đơn chức, mạch hở sinh ra 7,84 lít khí H2 (đktc). Biết B có số nguyên tử cacbon gấp đôi A. Hai rượu A và B lần lượt là:

Xem đáp án

Gọi CTPT của A là CnH2n+2O → CTPT của B là C2nH4n+2O

Gọi nA = x mol;  nB = y mol

mA + m= 58,8 => (14n + 2)x + (14.2n + 2)y = 58,8  (1)

 = 0,35 mol → nancol = 0,35.2 = 0,7 mol => x + y = 0,7 (2)

Thay (2) vào (1) ta có:  n(x + 2y) = 3,3

Ta có: n(x + y) < n(x + 2y) < n(2x + 2y)  =>  n(x + y) < 3,3 < 2n(x + y)

=> 2,3 < n < 4   => n = 3 → 2 rượu là C3H7OH và C6H13OH

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Lấy m gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức no mạch hở A và một ancol hai chức no mạch hở B tác dụng hoàn toàn với K dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X hòa tan được nhiều nhất 9,8 gam Cu(OH)2. Nếu đốt cháy hết m gam X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 67,4 gam. Tìm công thức 2 ancol và khối lượng mỗi ancol có trong m gam hỗn hợp X?

Xem đáp án

Giả sử: A là CnH2n+2O và B là CmH2m+2O2 (m ≥ 2)

- Do X có phản ứng với Cu(OH)2 nên B là ancol hai chức có 2 nhóm OH liền kề.

nB = y = 2nCu(OH)2 = 2.(9,898) = 0,2 mol

- Khi tham gia phản ứng với K: 

nH2= 0,5.nA + nB → 0,25 = 0,5.nA + 0,2 → nA = 0,1 mol

- Khi đốt cháy hỗn hợp A, B:

+ BTNT "C": nCO2= 0,1n + 0,2m (mol)

+ BTNT "H": nH2O = 0,1(n + 1) + 0,2(m + 1) = 0,1n + 0,2m + 0,3 (mol)

- Khi hấp thụ CO2, H2O vào bình đựng Ba(OH)2 dư:

mbình tăngmCO2 + mH2O → 67,4 = 44.(0,1n + 0,2m) + 18.(0,1n + + 0,2m + 0,3)

→ n + 2m = 10

Mà m ≥ 2, thay các giá trị m = 2, 3, 4 vào biểu thức thấy n = 4 và m = 3 thỏa mãn

A là C4H9OH; mA = 0,1.74 = 7,4 gam

B là C3H6(OH)2; mB = 76.0,2 = 15,2 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Hỗn hợp R gồm 1 ancol đa chức no mạch hở A và một ancol đơn chức no mạch hở B. Đem m gam R tác dụng với natri có dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp R trên hòa tan được tối đa 4,9 gam Cu(OH)2. Nếu đem đốt cháy m gam hỗn hợp R thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam nước. Biết rằng nếu đem oxi hóa B thì thu được anđehit và số nguyên tử cacbon trong A, B bằng nhau. Tên các ancol và % khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp R là:

Xem đáp án

Do A, B có số nguyên tử C bằng nhau nên ta giả sử:

+ A là CnH2n+2Oa: x mol

+ B là CnH2n+2O: y mol

Khi tham gia phản ứng với Cu(OH)2 thì nA = 2nCu(OH)2 = x = 0,1 mol

Do các ancol no, mạch hở nên: n ancol = nH2O- nCO2→ x + y = 0,2 → y = 0,1 mol

Khi tham gia phản ứng với Na suy ra nH2 = 0,1a.0,5 + 0,1.0,5 = 0,2 → a = 3

BTNT "C": nCO2 = 0,1n + 0,1n = 0,6 → n = 3 → 2 ancol là C3H8O3 và C3H8O

Mà oxi hóa B thu được anđehit nên B là CH3-CH2-CH2-OH

A là Glixerol (C3H5(OH)3); %mC3H8O3 0,1.920,1.92+0,1.60.100% = 60,53%;

B là Propan-1-ol (CH3-CH2-CH2-OH); % mC3H8O = 39,47%

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Hỗn hợp A gồm các khí và hơi CH3OH, C5H11OH, C3H8O, C2H5OCH3, C4H9OH có tỉ khối so với H2 là 23. Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp trên thu được V lít O2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Giá trị của V là

Xem đáp án

nhh A =11,546= 0,25 mol;nH2O= 1,05 mol

Nhận xét: Vì mỗi chất trong A có 1O => số mol O trong A = số mol A = 0,25 mol

Gọi  nO2 phản ứng = x mol;nCO2 = y mol

Bảo toàn nguyên tố O: nO trong A + 2. nO2 = 2. nCO2nH2O => 0,25 + 2x = 2y + 1,05  (1)

Bảo toàn khối lượng: mAmO2 = mCO2 + mH2O => 11,5 + 32x = 44y + 18,9  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,85; y = 0,45 mol

=> VO2 = 0,85.22,4 = 19,04 lít

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

nhân nhầm số mol CO2 => chọn nhầm C


Bắt đầu thi ngay