Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng có đáp án (Vận dụng)
Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng có đáp án (Vận dụng)
-
514 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nung hỗn hợp rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn B và 10,08 lít khí hỗn hợp D gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn tòa B vào dung dịch chứa 1,3 mol HCl (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 1,12 lít hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hidro là 11,4. Biết các thể tích đều ở đktc. Giá trị của m gần nhất với:
nD = 0,45 => nO (D) = 0,9 mol
nY = 0,05 mol
Đặt
=> 28x + 2.(0,05 – x) = 0,05.11,4.2 = 1,14
=> x = 0,04 mol
=> = 0,04 mol và = 0,01 mol
Trong Y chứa khí H2 chứng tỏ NO3- hết
Hỗn hợp muối clorua gồm : a mol MgCl2 ; 0,25 mol CuCl2 ; NH4Cl
Bảo toàn Clo: = 1,3 – 2a – 0,5 = 0,8 – 2a
Bảo toàn H:
Bảo toàn O:
⇒ 0,25.6 = 0,9 + 4a − 0,96
=> a = 0,39 mol
=> m = 0,39.95 + 0,25.135 + (0,8 – 2.0,39).53,5 = 71,87 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 0,8M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (ở dktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là
nMg = 0,15 mol ; nHNO3 = 0,4 mol ; nX = 0,02 mol
mX = 3,6 – 3,04 = 0,56 gam => MX = 28 (N2)
Bảo toàn e:
Bảo toàn Nito:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ hỗn hợp phản ứng, lúc đầu tạo ra sản phẩm khử là khí NO, sau đó thấy thoát ra khí không màu X. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Biết rằng tổng thể tích của hai khí NO và X là 1,792 lít (đktc) và tổng khối lượng là 1,84 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất muối khan. Giá trị nào sau đây gần với m nhất?
mMg pư = 8,64 – 4,08 = 4,56 (g) => nMg pư = 0,19 (mol) => ne (Mg nhường) = 0,38 (mol)
nX = 0,08 (mol) => MX = 1,84 : 0,08 = 23 (g/mol) => khí X là H2
Gọi nNO = a (mol); = b (mol)
∑ nX = a + b = 0,08 (1)
∑ mX = 30a + 2b = 1,84 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,06 ; b = 0,02
=> ∑ ne (nhận) = 3nNO + 2nH2 = 0,06.3 + 0,02.2 = 0,22 < ne (Mg nhường) = 0,38
=> tạo muối NH4+
Bảo toàn electron => 2nMg pu = 3nNO + 2 + 8
=> Giá trị gần nhất với m là 29,6
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Cho m gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M thu được dung dịch Y và thấy 1,12 lít khí NO (đktc). Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y lại thấy thoát ra 0,336 lít khí NO (đktc), NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là:
Ta có: = 0,2 mol ; = 0,4 mol
Thêm HCl vào Y vẫn tạo NO chứng tỏ Y không còn H+, còn NO3- và Fe2+
=> nH+ = 2 = 0,4.2 = 4nNO + 2nO => nO = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố Oxi => = 0,075 mol
nNO tổng = 0,065 mol < => sau khi kết thúc tất cả quá trình thì NO3- vẫn dư
Bảo toàn e: 2nCu + = 3nNO tổng
=> nCu = 0,06 mol
Vậy m = mCu + = 0,06.64 + 0,075.232 = 21,24g
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong 500 ml dung dịch HNO3 4M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí không màu có tỉ khối so với H2 là 18,5 trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Trung hòa dung dịch Y bằng lượng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 134,5 gam muối khan. Giá trị của m là
M khí = 37
Khí hóa nâu ngoài không khí là NO (M = 30) => Khí còn lại có M > 37
Vì khí không màu nên khí đó là N2O
Giả sử khí gồm NO (x mol) và N2O (y mol)
Giải hệ: n khí = x + y = 0,2 và m khí = 30x + 44y = 0,2.27 được x = y = 0,1
Trung hòa dd Y cần vừa đủ 0,1 mol NaOH nên ta có nHNO3 = nNaOH = 0,1 mol
Sơ đồ bài toán:
+ Xét phản ứng của dd Y với NaOH:
m ion dd Y = m muối + mH2O - mNaOH = 134,5 + 0,1.18 - 0,1.40 = 132,3 (g)
+ Ta có công thức: nHNO3 = nHNO3 dư + 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3
=> 2 = 0,1 + 4.0,1 + 10.0,1 + 10nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,05 mol
+ BTNT "N": nHNO3 = nNH4+ + nNO3- + nNO + 2nN2O
=> 2 = 0,05 + nNO3- (dd Y) + 0,1 + 2.0,1 => nNO3 (dd Y) = 1,65 mol
Ta có: m = mKL = m ion KL = m ion dd Y - mNH4+ - mH+ - mNO3-
= 132,3 - 0,05.18 - 0,1 - 1,65.62 = 29 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Nhiệt phân hoàn toàn 20,2 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X. Dẫn từ từ hỗn hợp khí X vào nước (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 lít dung dịch Y và còn 0,448 lít khí (đktc) thoát ra. pH của dung dịch Y là
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2↑ + O2↑ (1)
2x → 4x → x (mol)
4Fe(NO3)2 2Fe2O3 + 8NO2↑ + O2↑ (2)
4y → 8y → y (mol)
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 (3)
Ta thấy ở PTHH (1) và (3):
Ở PTHH (2):
=> số khí thoát ra chính là khí NO2 dư ở PTHH (2)
BTKL: mhh = 188.2x + 180.4y = 20,2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 13,9 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
Giả sử dung dịch kiềm có công thức chung là: MOH: 0,15 (mol) với
+ Nếu phản ứng chỉ tạo 1 muối:
MH2PO4: 0,15(mol) =>
M2HPO4: 0,075(mol) =>
M3PO4: 0,05(mol) => m3 = 0,05.180 = 9(g)
Ta thấy 11,45= m2 < mrắn = 13, 9 < m1 = 18,8 => tạo cả 2 muối MH2PO4 và M2HPO4
BTNT: P
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Al, Mg và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 115,28 gam các muối trung hòa và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm H2 và N2O (tỉ lệ mol 1:1). Y tác dụng tối đa với 36,8 gam NaOH trong dung dịch và thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đặt nN2O = nH2 = a (mol)
nNH4+ = b (mol)
=> nH+ = 10nN2O + 2nH2 + 10 nNH4+ = 12a + 10b
=> nNa+ = 12a + 10b + 0,06 ; nSO42- = 12a + 10b
nMg = nMg(OH)2 = 0,24 (mol)
Bảo toàn electron: 2nMg + 3nAl = 8nN2O + 2nH2 + 8nNH4+
=> nAl = (10a + 8b – 0,48)/3
BTNT N => 3nAl(NO3)3 + nNaNO3 = 2n N2O + nNH4+
=> nAl(NO3)3 = (2a + b – 0,06)/3
BTNT Al => nAl3+ trong X = nAl + nAl(NO3) = 4a + 3b – 0,18
Khối lượng muối trong X (Na+; Al3+; Mg2+; NH4+; SO42-):
23(12a + 10b + 0,06) + 27 (4a + 3b – 0,18) + 0,24.24 + 18b + 96 (12a + 10b) = 115, 28 (1)
nNaOH = 4nAl3+ + 2nMg2+ + nNH4+
=> 0,92 = 4 (4a + 3b – 0,18) + 2.024 + b (2)
Từ (1) và (2) => a = b = 0,04 (mol)
=> nT = 2a = 0,08 (mol)
=> V= 1,792 (lít)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Hòa tan hết 15 g hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dd Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO với tỉ lệ số mol là 1 : 4. Dung dịch Y hòa tan được tối đa 8,64 gam Cu thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dd Ba(OH)2 dư vào Y thì thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng Xảy ra hoàn toàn và khí NO thu được là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:
Xét dung dịch Y có :
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 4 H2O + 2NO
0,045 0,12 0,03 0,045 0,03
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
0,09 0,18
Y + Ba(OH)2 thì thu được nBaSO4 = nSO4 = nNaHSO4 và nFe(OH)3 = nFe(3+) = 0,18 mol
→ 233.nNaHSO4 + 0,18.107 = 154,4 → nNaHSO4 = 0,58 mol
Bảo toàn điện tích cho Y có mol
mX = 15 = 56a + 232b + 116c + 180d
Bảo toàn Fe có : a + 3b + c + d =0,18
Vì nNO = 4nCO2 nên nNO = 4c
Bảo toàn N có 0,16 + 2d = 4c + 0,03 + 0,08
Bảo toàn e có 3a + b + c + d = 3.4c
Giải hệ ta được a = 0,1 ; b = 0,01 ; c = 0,03 và d = 0,02
→%Fe3O4 = 15,47%
Đáp án cần chọn là: A