Trắc nghiệm Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên có đáp án (Thông hiểu)
-
569 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với:
Tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức => chứa nối đôi C=C
=> A là C6H5-CH=CH2 (stiren)
=> 1 mol A tác dụng tối đa với 4 mol H2 ; 1 mol brom.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là :
Sơ đồ phản ứng:
nC6H5CH2CH3 nC6H5CH = CH2 (-CH(C6H5) − CH2)
gam: 106n → 104n
tấn: x.80% → 10,4
Vậy khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polistiren với hiệu suất 80% là :
x = = 13,25 tấn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Đốt X thu được = 44:9 . Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là :
Vì X làm mất màu dung dịch brom => X có liên kết đôi hoặc liên kết 3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
A (CxHy) là chất lỏng ở điều kiện thường. Đốt cháy A tạo ra CO2 và H2O và = 4,9 : 1 . Công thức phân tử của A là
Trong 4 đáp án thì đáp án B thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?
Đề bài hỏi đồng phân anken => đếm cả đồng phân hình học
- CH2=CH-CH2-CH2-CH3
- CH3-CH=CH-CH2-CH3(có đồng phân hình học)
- CH2=C(CH3)-CH2-CH3
- (CH3)2C=CH-CH3
- (CH3)2CH-CH=CH2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?
2-metylbut-1-en (1) => có 5C và 1 nối đôi => CTPT: C5H10
3,3-đimetylbut-1-en (2) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12
3-metylpent-1-en (3) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12
3-metylpent-2-en (4) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12
=> những chất là đồng phân của nhau là: (2), (3) và (4)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:
3CH2=CH2 + 2KMnO4 +4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
0,06 ← 0,04
= 0,06. 22,4 = 1,344 (l)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là:
Đốt cháy ankan: nankan = nH2O – nCO2
Đốt cháy ankin: nankin = nCO2 – nH2O
Trừ 2 phương trình ta có nankan - nankin = 2(nH2O – nCO2 )Mà nH2O = nCO2
=> nankan = nankin = 50%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là:
Đốt cháy ankan => nAnkan =
Đốt cháy anken =>
=> đốt cháy hỗn hợp ankan và anken thì: nankan = nH2O – nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 mol
=> nanken = nhh – nankan = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
→ % nanken = .100% = 75%
Đáp án cần chọn là: D