IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án (Vận dụng)

  • 569 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có mùi khai thoát ra. Chất X là

Xem đáp án

Cu và H2SO4 tác dụng với chất X có khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO => Trong X có nhóm NO3-

Khi X tác dụng với dd NaOH → khí mùi khai → khí đó là NH3

Vậy công thức của X là NH4NO3: amoni nitrat

PTHH:

Cu + 4H2SO4 + 8NH4NO3 → 4(NH4)2SO4 + 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO↑

NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3↑ (mùi khai) + H2O

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Cho phản ứng điều chế phân bón supephotphat kép: X + Y → Z. Biết Z là thành phần dinh dưỡng chính của supephotphat kép. Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Thành phần dinh dưỡng chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2

Phản ứng điều chế Ca(H2PO4)là: Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2

nên hai chất X, Y lần lượt là Ca3(PO4)2, 4H3PO4       

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca(H2PO4)2 còn lại là CaSO4. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là bao nhiêu?

Xem đáp án

Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng hàm lượng %P2O5

Số mol của Ca(H2PO4)2 là:

BTNT “P”

Phần trăm P2O5 là:

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 22,5% tạp chất trơ không chứa phopho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được là

Xem đáp án

Ta có thành phần chính của quặng: Ca3(PO4)2.

Đặt trong m gam có mCa3(PO4)2mCa3PO42 = 0,775m và phần tạp chất có khối lượng tương đương là 0,225m gam

nCa3(PO4)2nCa3PO42 = 0,775m/310 = 0,0025m (mol)

Tính độ dinh dưỡng của phân ta quy về P2O5 => nP2O5nP2O5 = 0,0025m  (mol)

Phương trình: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4

                        0,0025m → 0,005m                                                    (mol)

mSupephotphat đơn = mquặng + nH2SO4mH2SO4 = m + 0,005m.98 = 1,49m (g)

%P2O5 = .100% = 23,83%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Một loại quặng photphat dùng để làn phân bón có chứa 35% Ca3(PO4) về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photphat. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

Xem đáp án

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng P2O5 có trong loại phân đó

Lấy 100 gam quặng => nCa3(PO4)2 = 35 (g) => nCa3(PO4)2= 0,1129 (mol)

BTNT P: => nP2O5nP2O5=nCa3(PO4)2 = 0,1129 (mol)

=> Độ dinh dưỡng =% P2O5 = [(0,1129. 142) :100].100% = 16,03%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là

Xem đáp án

Giả sử lấy 100 gam loại phân này => mKCl = 59,6 gam và mK2CO3mK2CO3 = 34,5 gam

=> nKCl = 0,8 mol; nK2CO3nK2CO3 = 0,25 mol

Bảo toàn K: nK2OnK2O = 1/2nKCl + nK2CO3 = ½.0,8 + 0,25 = 0,65 mol

=> %K2O = 0,65.94 / 100 = 61,1%

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay