100 câu trắc nghiệm Amin-Amino Axit-Protein cơ bản (P1)
-
1350 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Đáp án C.
Bậc của amin thường được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N.
Metylamin: CH3NH2
Trimetylamin: (CH3)3N
Đimetylamin: (CH3)2NH
Phenylamin: C6H5NH2
Câu 2:
Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?
Đáp án B.
Công thức amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N.
Câu 3:
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
Đáp án B.
Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì phải có tính bazơ, ví dụ như các amin, hidroxit của kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Ba) và các amino axit có số nhóm –NH2 > -COOH...
Câu 4:
Anilin có công thức phân tử là?
Đáp án A.
Anilin có công thức phân tử là C6H5NH2 (Nhóm NH2 đính trực tiếp vào vòng benzen).
Câu 5:
Hãy cho biết có bao nhiêu amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N?
Đáp án B.
Chỉ có 4 công thức là CH3C6H4NH2 (3 đồng phân o-, p-, m-), C6H5CH2NH2.
Câu 6:
Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được sắp xếp theo dãy:
Đáp án C.
Lực bazơ của phenylamin là yếu nhất do gốc phenyl hút e à giảm mật độ e ở N à lực bazơ giảm.
Lực bazơ của etylamin là mạnh nhất do gốc ankyl đẩy e à tăng mật độ e ở N à lực bazơ tăng.
Câu 7:
Hợp chất C6H5NHC2H5 có tên thay thế là:
Đáp án A.
C6H5NHC2H5 có tên thay thế là: N – etylbenzenamin.
Câu 8:
Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:
Đáp án D.
Chất hoặc ion có tính bazơ nếu nó có khả năng nhận proton. (Theo thuyết bonsted)
Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
Câu 9:
Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ yếu nhất?
Đáp án A.
Tính bazơ: Đimetylamin > Metylamin > Amoniac > Anilin.
Câu 10:
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
Đáp án A.
Dùng fomon và phân ure đều gây tác hại xấu đến sức khỏe con người.
Câu 11:
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
Đáp án C
A, B và D không làm quỳ tím đổi màu.
Câu 12:
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Đáp án D.
Giấm ăn là axit hữu cơ CH3COOH tác dụng với amin tạo muối à bị rửa trôi à mất mùi tanh của cá.
Câu 14:
Để rửa sạch lọ đã đựng anilin người ta dùng
Đáp án B.
Anilin không tan trong nước, dễ bám vào thành lọ, cho dd HCl vào anilin, phản ứng tạo muối tan trong nước à bị rửa trôi bởi nước.
C6H5NH2 + HCl à C6H5NH3Cl.
Câu 15:
Trong điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí:
Đáp án C.
Ở điều kiện thường, metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etyl amin là chất khí.
Câu 16:
Hợp chất tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng là
Đáp án D.
C6H5NH2 + 3Br2 à C6H2(Br)3(NH2) (↓ trắng) + 3HBr
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B.
B sai vì Bậc của amin thường được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N.
Câu 18:
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
Đáp án B.
C6H5NHCH3 là amin bậc hai;
C6H5CH(OH)CH3 là ancol bậc hai.
Câu 19:
Cho 13,65 gam hỗn hợp các amin gồm trimetylamin, metylamin, đimetylamin, anilin tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
Đáp án D.
Tổng quát: R-N + HCl à R-NHCl
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl = 13,65 + 0,2.36,5 = 20,95 gam.