100 câu trắc nghiệm Amin-Amino Axit-Protein cơ bản (P2)
-
1315 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?
Đáp án A.
Mmuối = 95,5 à Mamin = 95,5 – 36,5 = 59 à C3H9N.
Câu 3:
Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, trimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,07 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 4:
Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin (tỉ lệ mol 1 : 2) phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng có:
Câu 6:
Cho m gam anilin vào lượng dư dung dịch brom, phản ứng kết thúc, thu được kết tủa trắng là dẫn xuất tribrom của anilin có khối lượng 6,6 gam. Trị số của m là:
Đáp án C.
C6H5NH2 + 3Br2 à C6H2NH2(Br)3 + 3HBr
nanilin = nkết tủa = 0,02 mol
à manilin = 0,02.93 = 1,86 gam
Câu 7:
Benzen không làm mất màu nước brom, trong khi anilin làm mất màu nước brom nhanh chóng. Nguyên nhân là:
Đáp án D.
Benzen không làm mất màu nước brom, trong khi anilin làm mất màu nước brom nhanh chóng. Nguyên nhân là do nhóm amino đẩy điện tử vào nhân thơm khiến anilin phản ứng được với dung dịch brom, còn benzen thì không.
Câu 8:
A là một amin đơn chức bậc hai. Cho A tác dụng với dung dịch AlCl3 thì thu được kết tủa màu trắng và lượng muối hữu cơ thu được có tỉ lệ khối lượng so với A đem cho phản ứng là mmuối : mA = 163 : 90. A là:
Đáp án B
Giả sử số mol amin là 1 mol thì theo phương trình hóa học có số mol muối hữu cơ là 1 mol
Câu 12:
Trong 8 dung dịch: Metylamin; Etylamin; Đimetylamin; Trimetylamin; Amoniac; Anilin; Điphenylamin; Phenol, có bao nhiêu dung dịch vừa không làm đổi màu quì tím hóa xanh vừa không làm hồng phenolphtalein?
Đáp án B
3 dung dịch không thỏa mãn yêu cầu đề bài là: Anilin; Điphenylamin; Phenol
Câu 15:
Có thể nhận biết bình đựng dung dịch metylamin bằng cách:
Đáp án C.
CH3NH2 + HCl à CH3NH3Cl
có hiện tượng bốc khói trắng là muối CH3NH3Cl
Câu 17:
Chọn câu đúng
Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là
Đáp án C
Amin mạch hở, có a liên kết pi trong phân tử có công thức chung là : CnH2n+2-2a+kNk.
Câu 18:
Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là:
Đáp án B.
H2NCH2COOH là aminoaxit có tên gọi là glyxin.
Câu 19:
Chất X có công thức phân tử C3H9O2N, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thoát ra một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Đáp án A.
Các công thức thỏa mãn là: CH3CH2COONH4, CH3COONH3CH3, HCOONH3CH2CH3, HCOONH2(CH3)2.