100 câu trắc nghiệm Amin-Amino Axit-Protein cơ bản (P3)
-
1311 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
X là một α – aminoaxit no chỉ chứa một nhóm - NH2 và 1 nhóm – COOH. Cho 28,48 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 40,16 gam muối. Tên gọi của X là:
Đáp án C.
Áp dụng bảo toàn khối lượng hay tăng giảm khối lượng đều được:
mHCl + mamin = mmuối
à nHCl = 0,32 mol
à MX = 28,48 : 0,32 = 89
X là NH2CH(CH3)COOH.
Câu 3:
Với hỗn hợp gồm hai aminoaxit là glyxin (H2NCH2COOH) và alanin (CH3CH(NH2)COOH), có thể thu được bao nhiêu đipeptit khi cho chúng phản ứng với nhau?
Đáp án D.
Thu được 4 đipeptit là các peptit sau:
Gly – Gly, Ala – Ala, Gly – Ala, Ala – Gly.
Câu 4:
Ở 900C, độ tan của anilin là 6,4 gam. Nếu cho 212,8 gam dung dịch anilin bão hòa ở nhiệt độ trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì số gam muối có trong dung dịch thu được gần với giá trị nào sau đây nhất?
Đáp án C.
Độ tan của anilin là 6,4 gam có nghĩa là 100 gam dung môi hòa tan được 6,4 gam anilin
à 106,4 gam dung dịch có 6,4 gam anilin.
Vậy 212,8 gam dung dịch có 12,8 gam anilin.
à nanilin = 0,138 mol
PTHH: C6H5NH2 + HCl à C6H5NH3Cl
à mmuối 17,82 gam
Câu 5:
Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là:
Đáp án B.
nNaOH = 2.naxitglutamic + nHCl
= 0,15.2 + 0,175.2 = 0,65 mol
Câu 7:
Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Đáp án C.
- Trong các chai dung dịch đạm có nhiều các axit amin mà cơ thể cần khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật để cơ thể sớm hồi phục. Ngoài ra có các chất điện giải và có thể thêm một số các vitamin, sobitol tùy theo tên thương phẩm của các hãng dược sản xuất khác nhau.
Câu 10:
Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch:
Đáp án A.
H2NCH2COOH + NaOH à H2NCH2COONa + H2O.
Câu 11:
Cho chuỗi phản ứng sau: X (+HCl) à Y (+NaOH) à X. Chất nào sau đây phù hợp:
Đáp án B.
C6H5NH2 + HCl à C6H5NH3Cl
C6H5NH3Cl + NaOH à C6H5NH2 + NaCl + H2O
Câu 13:
Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
Đáp án D.
8,3 (g) Amin + ?HCl →15,6 (g) muối
Bảo toàn khối lượng, ta có:
nHCl = (15,6 – 8,3)/36,5 = 0,2 mol à x = 0,2/0,2 = 1M.
Câu 14:
Cho các chất sau đây:
(1) CH3-CH(NH2)-COOH (2) OH-CH2-COOH
(3) CH2O và C6H5OH (4) C2H4(OH)2 và p - C6H4(COOH)2
(5) (CH2)6(NH2)2 và (CH2)4(COOH)2
Các trường hợp có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng?
Đáp án D
Những chất trong phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng với nhau sẽ có phản ứng trùng ngưng. Tất cả các chất đã cho đều thỏa mãn:
(1) Tách H2O tạo peptit, hoặc protein
(2) Tách H2O, tạo polieste
(3) Tách H2O, tạo poli phenol - formandehit
(4) Tách H2O, tạo tơ lapsan
Tách H2O, tạo tơ nilon 6,6
Câu 15:
Cho dung dịch chứa các chất sau :X1 : C6H5 - NH2; X2 : CH3 - NH2; X3 : NH2 - CH2 –COOH; X4 : HOOC-CH2-CH2-CHNH2COOH; X5 : H2N- CH2-CH2-CH2-CHNH2COOH.
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh ?
Đáp án C
Môi trường mà các chất tạo ra:
X1: Bazo nhưng yếu , không làm đổi màu chỉ thị màu
X2 : Bazo
X3 : Là chất lưỡng tính tạo môi trường trung tính
X4 : Lưỡng tính, tạo mt axit
X5: Lưỡng tính, tạo mt bazo
⇒ X2, X5 thỏa mãn
Câu 16:
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
Đáp án C
X là muối của axit nitric: CH3CH2NH3NO3
CH3CH2NH3NO3 + NaOH → CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O
⇒ Y là etylamin , MY = 45
Câu 17:
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
Đáp án C
X là H2NCH2COOCH3 ;
Y là CH2=CHCOONH4
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH (Z)
CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3 (T) + H2O
Câu 18:
Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt dung dịch các chất: CH3NH2, H2NCOOH, CH3COONH4, anbumin.
Đáp án A
Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)
Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)
Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)
Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbamic bị phân hủy ngay thành CO2 và NH3
Câu 19:
Một este có CT C3H7O2N, biết este đó được điều chế từ amino axit X và rượu metylic. Công thức cấu tạo của amino axit X là:
Đáp án B
Este có CTCT là: H2NCH2COOCH3, điều chế từ H2NCH2COOH và CH3OH
Câu 20:
Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí etan. Cho biết CTCT phù hợp của X ?
Đáp án B
Nung Y với vôi tôi xút tạo etan
⇒ Y là CH3CH2COONa
⇒ X là CH3CH2COONH4
CH3CH2COONH4 + NaOH → CH3CH2COONa + NH3 + H2O