100 câu trắc nghiệm Amin-Amino Axit-Protein cơ bản (P5)
-
1310 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có bao nhiêu loại tripeptit chứa 3 loại gốc aminoaxit khác nhau ?
Đáp án A
Có 3 loại gốc aminoaxit khác nhau thì số đồng phân peptit sẽ là 3! = 6 → Đáp án đúng là đáp án A
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án B
B sai, protein hình sợi không tan trong nước, protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Còn ở trong nước nóng, protein đông tụ tách ra khỏi dung dịch
Câu 3:
Thuốc thử cần dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn : glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic là
Đáp án A
Sử dụng Cu(OH)2/dung dịch NaOH.
Câu 4:
Thủy phân octapetit mạch hở X: Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit có chứa Gly ?
Đáp án B
Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala có thể thủy phân ra các tripeptit có chứa Gly là Gly-Phe-Tyr, Tyr-Lys-Gly, Lys-Gly-Phe → Có 3 sản phẩm.
Câu 5:
Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol hợp chất:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH thì thu được nhiều nhất bao nhiêu mol α-amino axit ?
Đáp án D
Thủy phân hoàn toàn sẽ thu được:2 mol Alanin, 1 mol Glyxin, 1 mol Phenylalanin và 1 mol amino axit không phải là α-amino axit
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B.
Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D.
Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu trắng.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án D.
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện dung dịch màu tím của phức.
Câu 9:
Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã bất chấp thủ đoạn dùng một số hóa chất cấm để trộn vào thức ăn với liều lượng cao trong đó có Salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn nhanh , tỉ lệ nạc cao. Màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol thì sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn nhất như sau :
Salbutamol có công thức phân tử là:
Đáp án D.
Salbutamol có CTPT là C13H21O3N
Câu 10:
Chất không có khả năng làm xanh quỳ tím là:
Đáp án C.
Anilin không có khả năng làm xanh quỳ tím.
Amoniac, dd bazơ và dd aminoaxit có số nhóm NH2 lớn hơn số nhóm COOH đều có khả năng làm xanh quỳ tím.
Câu 11:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau :
Mẫu thử | Thí nghiệm | Hiện tượng |
X | Tác dụng với Cu(OH)2 | Hợp chất màu tím |
Y | Quì tím ẩm | Quì đổi xanh |
Z | Tác dụng với dung dịch Br2 | Dung dịch mất màu và có kết tủa trắng |
T | Tác dụng với dung dịch Br2 | Dung dịch mất màu |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là :
Đáp án B.
X + Cu(OH)2 → màu tím → X phải là tripeptit trở lên → loại A và D.
Z + Br2 → Kết tủa trắng → Anilin chứ không thể là acrilonitrin → loại C.
Câu 12:
Cho các phát biểu:
(1) Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng màu biure Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.
(2) Protein dạng sợi tan trong nước tạo dung dịch keo.
(3) Anbumin tác dụng với HNO3 đặc, cho kết tủa vàng.
(4) Protein đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án A.
Các phát biểu đúng là (1), (3)
(2) sai phải là protein hình cầu.
(4) sai, ví dụ keratin của tóc, móng, sừng ... ở trạng thái rắn.
Câu 14:
Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH(CH3)COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là:
Đáp án D.
Quỳ tím:
+) Amin có tính bazơ làm quỳ tím hóa xanh (C2H5NH2)
+) Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ (CH3COOH)
+) Amino axit có số nhóm NH2 bằng số nhóm COOH (H2NCH(CH3)COOH) quỳ tím không đổi màu.
Câu 15:
Tiến hành các thí nghiệm sau với dung dịch X chứa lòng trắng trứng:
- Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào.
- Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng.
- Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X, đun nóng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
Đáp án A.
Lòng trắng trứng chính là protein (polipeptit) à Thể hiện đầy đủ tính chất của polipeptit.
TN2: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
TN3: Phản ứng màu biurê.
TN4: Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B.
Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. à A sai.
Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. à C sai.
Ở điều kiện thường, có 4 amin no, mạch hở, đơn chức tồn tại trạng thái khí. à D sai.
Câu 18:
Dùng hóa chất nào để phân biệt được: tinh bột, glixerin, lòng trắng trứng?
Đáp án B.
Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.
- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam à glixerin.
- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím à lòng trắng trứng (protein).
- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 không có hiện tượng à tính bột.
Câu 19:
Trong 12 dung dịch: Phenylamoni clorua; Anilin; Natri phenolat; Phenol; Amoni clorua; Amoniac; Axit axetic; Natri axetat; Etanol; Natri etylat; Natri clorua; Xôđa (Na2CO3), có bao nhiêu dung dịch làm đổi màu quỳ tím?
Đáp án C.
Các dung dịch làm đổi màu quỳ tím là: phenylamoniclorua, natri phenolat, amoni clorua, amoniac, axit axetic, natri axetat, natri etylat, xôđa (Na2CO3)
Câu 20:
Cho 0,1 mol hỗn hợp (C2H5)2NH và NH2CH2COOH tác dụng vừa hết với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Đáp án D.
Do các amin đều đơn chức nên ta có: nHCl = namin = 0,1 mol
=> V = 0,1 lít = 100 ml