100 câu trắc nghiệm Amin-Amino Axit-Protein cơ bản (P4)
-
1312 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các chất X, Y, Z có cùng CTPT . X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là:
Đáp án D
X là: H2NCH2COOH
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
2H2NCH2COOH + Na2O → 2H2NCH2COONa + H2O
Y là: CH3CH2NO2:
CH3CH2NO2 CH3CH2NH2 (Y1)
CH3CH2NH2 + H2SO4 → CH3CH2NH3HSO4 (Y2)
CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH → CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O
Z là CH3COONH4: CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
Câu 2:
Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
Đáp án D
X làm mất màu Br2 ⇒ X chứa nối đôi C=C ⇒ X là CH2=CHCOONH4 (Amoni acrylat) CH2=CHCOONH4 + Br2 → CH2BrCHBrCOONH4
Câu 4:
Axit glutamic (HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH) là chất
Đáp án C
Trong phân tử axit glutamic HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH có chứa -COOH (tính axit) và nhóm - NH2 (tính bazơ)
⇒ Axit glutamic là chất có tính lưỡng tính.
Câu 5:
Ứng với công thức C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit ?
Đáp án A
Các đồng phân amino axit có thể có là:
CH3CH(NH2)COOH ; H2NCH2CH2COOH ;
⇒ Có 2 đồng phân
Câu 6:
Thủy phân 14,6 gam Gly – Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Đáp án A.
Phản ứng: Gly – Ala + 2NaOH → GlyNa + AlaNa + H2O
→ mmuối = 97nglyNa + 111nAlaNa = 20,8 gam
Câu 7:
Khi thủy phân peptit có công thức hóa học
H2N - CH(CH3) - CONH - CH2 - CONH - CH2 - CONH - CH2 - CONH - CH(CH3) - COOH
Thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?
Đáp án A.
Peptit X có thể viết lại dưới dạng: A – B – B – B – A
Peptit có phản ứng màu biure phải là tripeptit trở lên.
à Các sản phẩm thỏa mãn yêu cầu đề bài:
A – B – B, B – B – B, B – B – A, B – B – B – A, A – B – B – B.
Câu 8:
Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly – Ala, Phe – Val và Ala – Phe. Cấu tạo của X là:
Đáp án D.
Gly – Ala + Ala – Phe + Phe – Val = tetrapeptit
à X là: Gly – Ala – Phe – Val.
Câu 9:
Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là:
Đáp án C.
Peptit có n mắt xích thì sẽ có (n – 1) liên kết peptit.
Peptit Ala – Gly – Ala – Gly có 4 mắt xích à có 3 liên kết peptit.
Câu 10:
Trong phân tử Gly – Ala, amino axit đầu C chứa nhóm:
Đáp án C.
Gly – Ala: H2NCH2CO-NHCH(CH3)COOH
à amino axit đầu C chứa nhóm COOH.
Câu 12:
Đipeptit X có công thức: H2NCH2CO-NHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Đáp án B.
H2NCH2CO-NHCH(CH3)COOH do amino axit Glysin H2NCH2COOH và amino axit Alanin
NH2CH(CH3)COOH tạo thành.
Câu 13:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
Đáp án A.
B sai vì Liên kết giữa nhóm NH với CO giữa các - amino axit được gọi là liên kết peptit.
C sai vì Có 3 - amino axit khác nhau có thể tạo tối đa tripeptit.
D sai vì Đipeptit không có phản ứng tạo màu biure.
Câu 14:
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
Đáp án D.
H2N-C6H4-NH2 có chỉ có một loại nhóm chức NH2 có tính bazơ nên H2N-C6H4-NH2 không có tính lưỡng tính.
Câu 15:
Chất nào sau đây có phản ứng màu biure?
Đáp án A.
Từ tripeptit trở đi có phản ứng màu biure.
Câu 16:
Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là:
Đáp án D.
Lòng trắng trứng có thành phần là protein. Protein có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra phức có màu tím đặc trưng.
Câu 17:
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipetit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là
Đáp án A.
Ghép peptit được pentapeptit X là Gly – Ala – Gly - Gly - Val
→ Đầu N là Gly, đầu C là Val.
Câu 19:
Câu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
D sai, khi nhóm -COOH nhiều hơn nhóm NH2 thì quỳ tím đổi màu đỏ, ngược lại thì quỳ tím đổi màu xanh
Câu 20:
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
Đáp án D
Sau khi thủy phân được NH2−CH2−COOH , NH2−CH(CH3) −COOH , sẽ tác dụng luôn với HCl dư được ClH3N−CH2−COOH ; ClH3N−CH(CH3) –COOH.