125 câu lý thuyết Sự điện li cực hay có lời giải chi tiết (P1)
-
1591 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Chọn đáp án D
+ NaCl và HI thì không phải bàn cãi chúng là chất điện ly mạnh.
+ AgCl là các muối không tan thôi nhưng AgCl vẫn tan rất ít ở một nồng độ và nhiệt độ xác định nào đó. Tuy số lượng phân tử AgCl tan là rất ít nhưng khi tan trong nước tất cả chúng đều phân li hoàn toàn thành các ion ⇒ có thể xem AgCl là chất điện li mạnh.
+ HF là 1 chất điện li yếu vì bán kính của Flo bé ⇒ khoảng cách giữa 2 nguyên tử H và F rất bé + độ âm điện của F rất lớn nên khả năng phân li của HF rất kém ⇒ Chọn D
Câu 3:
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Đáp án A
Các dung dịch kiềm như LiOH, KOH, Ba(OH)2, NaOH đều là những chất điện li mạnh
Câu 4:
Chất nào sau đây thuộc loại điện li mạnh?
Đáp án B
A. CH3COOH ⇄ CH3COO– + H+ ⇒ là chất điện li yếu.
B. NaCl → Na+ + Cl– ⇒ là chất điện li mạnh.
C. C2H5OH không phải là chất điện li.
D. H2O ⇄ H+ + OH– ⇒ là chất điện li yếu.
Câu 5:
Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
Đáp án D
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
+ Chất kết tủa.
+ Chất điện li yếu.
+ Chất khí.
Câu 6:
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Đáp án D
Ghi nhớ: Chất điện li yếu là các axit yếu, bazo yếu
Câu 7:
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Đáp án D
Ghi nhớ: Chất điện li yếu là các axit yếu, bazo yếu
Câu 9:
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
Chất điện li mạnh gồm axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết các muối.
Chọn D.
Câu 11:
Cho dung dịch X chứa các ion: H+, Ba2+, NO3- vào dung dịch Y chứa các ion: Na+, SO32-, SO42-, S2-. Số phản ứng xảy ra là
Chọn D.
2H+ + SO32- → H2O + SO2↑
2H+ + S2- → H2S↑
Ba2+ + SO32- → BaSO3↓
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Câu 12:
Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:
Chọn D, gồm 4 chất: Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3 và Cr(OH)3.
Lưu ý:
Các hiđroxit lưỡng tính gồm: Be(OH)2, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3 và Cr(OH)3.
Các oxit lưỡng tính gồm BeO, ZnO, SnO, PbO, Al2O3 và Cr2O3.
Câu 13:
Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,1M có:
H2SO4 → 2H+ + SO42-
=> [H+] = 0,2M pH = –lg(0,2) = 0,7 => Chọn C.
Lưu ý: dung dịch muối Cu2+ đều có màu xanh, khí NO2 màu nâu đỏ.
Câu 14:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) NaHS + NaOH → (2) Ba(HS)2 + KOH →
(3) Na2S + HCl → (4) CuSO4 + Na2S →
(5) FeS + HCl → (6) NH4HS + NaOH →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
=> Chọn B.
Câu 15:
Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?
Chọn A vì KNO3 không có hiện tượng; Cu(NO3)2 tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh; FeCl3 tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ; AlCl3 tạo kết tủa Al(OH)3 keo trắng sau đó tan còn NH4Cl tạo khí NH3 mùi khai.
Câu 16:
Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
Axit, bazơ, muối phân li ra ion khi hòa tan trong nước => Chọn C.
Câu 17:
Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
Các chất lưỡng tính trong dãy gồm Cr(OH)2 và Zn(OH)2 => Chọn A.
Câu 18:
Cho các phản ứng sau:
(a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl
(d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S
(e) BaS + H2SO4 loãng → BaSO4 + H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: S2- + 2H+ → H2S là:
Chọn A, chỉ có phương trình (b).
Câu 19:
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt: X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
T vừa tạo khí NH3, vừa tạo kết tủa T là (NH4)2CO3 => Chọn B.
X tạo kết tủa trắng => X là KHCO3.
Y tạo khí NH3 => Y là NH4NO3.
Z không có hiện tượng => Z là NaNO3.
Câu 20:
Cho dãy các chất: Al2(SO4)3; C2H5OH; C12H22O11 (saccarozơ); CH3COOH; Ca(OH)2; CH3COONH4. Số chất điện li là:
Chọn đáp án C
Chất điện li gồm Al2(SO4)3, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4
Lưu ý: Chất điện li là chất thỏa mãn 2 điều kiện:
1. Tan trong nước.
2. Khi tan trong nước, có phân li ra các ion.
Câu 21:
Phương trình ion thu gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
(1) CaCl2 + Na2CO3 (2) Ca(OH)2 + CO2
(3) Ca(HCO3)2 + NaOH (4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3
Chọn C.
Câu 22:
Cho dãy các chất sau: NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
Chọn B, gồm các chất NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3.
Câu 23:
Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
Chọn đáp án B
A. OH– phản ứng được với ion và
OH– + ⟶ NH3 + H2O
OH– + ⟶ + H2O
B. Các ion cùng tồn tại trong một dung dịch vì các ion đó không kết hợp được với nhau tạo thành chất ↓, chất ↑ hoặc chất điện li yếu.
C. OH– phản ứng được với Fe2+.
2+ Fe2+ ⟶ Fe(OH)2↓
D. OH– phản ứng được với Cu2+.
2 + Cu2+ ⟶ Cu(OH)2↓
Câu 24:
Cho dung dịch chứa các ion sau: Na+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Muốn loại được nhiều cation ra khỏi dung dịch, có thể cho tác dụng với các chất nào sau đây?
Chọn A.
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
2H+ + CO32- →CO2↑ + H2O
Không chọn C vì sẽ đưa thêm cation K+ vào.
Câu 25:
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có thể tạo nên kết tủa là:
Chọn B, gồm các dung dịch: NaOH; Na2CO3; KHSO4; Na2SO4; Ca(OH)2; H2SO4