125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol nâng cao (P3)
-
1250 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đề hydrat hóa 6 gam một rượu thì thu được 1,68 lít anken với hiệu suất phản ứng là 75%. Công thức tổng quát của rượu đó là:
Đáp án B
Hướng dẫn
nanken = 1,68/22,4 = 0,075 mol
=> nancol = 0,075.100/75 = 0,1 mol
=> Mrượu = 60
=> n = 3 => C3H7OH
Câu 2:
Cho Na dư vào V (ml) cồn etylic 46o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml; của nước là 1 g/ml) thu được 42,56 lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Đáp án C
Hướng dẫn
V ml cồn etylic 460 có chứa 0,46V ml rượu và 0,54V ml nước
Khi tham gia phản ứng với Na
→ 2nH2 =nC2H5OH + nH2O
→ 2. 1,9 = 0,008V + 0,03V
→ V= 100 ml
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen glicol và 0,2 mol ancol M thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 0,3 mol H2. Vậy ancol M là :
Đáp án B
Hướng dẫn
CT của M là: CnH2n+2Oa ; nCO2 = 35,2/44 = 0,8 mol ;
nH2O = 19,8/18 = 1,1 mol
=> nCO2(M) = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol => n = 0,6:0,2= 3.
X tác dụng Na thu được 0,3 mol H2 => M là ancol 2 chức
=> C3H8O2
Câu 4:
Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol no đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 3 : 4. Vậy công thức phân tử của 2 ancol là:
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi công thức tổng quát của 2 rượu là:
Vậy phải có 1 rượu có n = 2 và do có số mol bằng nhau nên rượu còn lại có n = 4.
=> Đáp án B
Câu 5:
Cho Na tác dụng với etanol dư sau đó chưng cất đuổi hết etanol dư rồi đổ nước vào, cho thêm vài giọt quỳ tím thì thấy dung dịch
Đáp án A
Hướng dẫn
Phản ứng của etanol với natri:
Sau khi chưng cất đuổi etanol, còn lại CH3CH2ONa, thêm nước vào có phản ứng
Dung dịch sẽ có màu xanh
Câu 6:
Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.
Đáp án B
Hướng dẫn
Theo phương trình: nC2H5OH = 0,1 mol.
Mà H = 62,5%
→ nC2H5OH = 0,1 : 62,5% = 0,16 mol.
→ mC2H5OH = 0,16 x 46 = 7,36 gam
→ VC2H5OH = 7,36 : 0,8 = 9,2 ml.
Ta có rượu 92o → Vrượu = 9,2 : 92% = 10 ml
Câu 7:
Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là:
Đáp án C
Hướng dẫn
MX > MY Þ Y là anken
CnH2n+1OH → CnH2n + H2O
Câu 8:
Cho phản ứng sau:
p-BrC6H4CH2Br + dd NaOH→ A + NaBr
Vậy A có thể là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Khi dùng dung dịch NaOH thì phản ứng thế chỉ xảy ra ở nhánh.
Câu 9:
Cho 0,8 mol hỗn hợp A gồm 3 ancol có công thức phân tử lần lượt là C2H6O2, C3H8O2 và C5H12O2 phản ứng vừa đủ với Na, phản ứng xong thu được V lít H2 (đktc). Vậy giá trị của V là
Đáp án C
Hướng dẫn
nH2 = nancol = 0,8
=> V = 0,8.22,4 = 17,92 lít
Câu 10:
Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hidroxit. Số cặp tác dụng được với nhau là:
Đáp án B
Hướng dẫn
Các phản ứng xảy ra như sau:
Câu 11:
Cho các chất sau : etanol, glixerol, etylen glicol. Chất không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là:
Đáp án C
Câu 12:
Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đi nấu rượu etylic 400, hiệu suất phản ứng của cả quá trình là 60%. Khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 400 thu được là:
Đáp án C
Hướng dẫn
Ta có sơ đồ phản ứng:
(C6H10O5)n →2nC2H5OH
mtinh bột = 78,28 x 75% = 58,71 kg.
Theo phương trình:
Mà H = 60%
→ mC2H5OH = 33,34 x 60% = 20,004 kg
→ VC2H5OH = 20,004 : 0,8 = 25,005 lít.
Ta có rượu 40o → Vrượu = 25,005 : 40% = 62,5125 lít
Câu 13:
Rượu no đơn chức X mạch hở có tỉ khối với H2 là 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nung nóng ở 1800C. Thu được 1 anken mạch thẳng duy nhất. X là:
Đáp án D
Hướng dẫn
MX = 37.2 = 74
=> n = 4
=> CTPT X là C4H9OH; X mạch thẳng
Câu 14:
Cho m gam một ancol no, đơn chức qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu được có tỉ khối đối với hidro là 15,5. Giá trị của m là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng:
Khối lượng chất rắn giảm = mO phản ứng
=> nO = nCuO = 0,32 : 16 = 0,02 mol
Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên ancol hết, sản phẩm chỉ có andehit và hơi nước.
Ta có:
=> m = 0,02.46 = 0,92 gam.
Câu 15:
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là:
Đáp án B
Hướng dẫn
Đặt công thức phân tử trung bình của ba ancol là
Phương trình phản ứng :
Câu 16:
Để điều chế được m-nitrophenol từ benzen:
Người ta tiến hành các giai đoạn sau:
Đáp án A
Hướng dẫn
- Trước hết tiến hành nitro hóa.
- Tiếp theo clo hóa khi đó nhóm –NO2 định hướng thế vào vị trí meta.
- Thủy phân bằng NaOH đặc ở nhiệt độ cao và áp suất cao.
Câu 17:
Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Đáp án C
Hướng dẫn
Ta có:
a mol X + Na →a mol H2
=> X có 2 nguyên tử H linh động.
a mol X + a mol NaOH
=> X có 1 nguyên tử H linh động thuộc nhóm OH phenol hoặc nhóm –COOH
=> nguyên tử H còn lại thuộc nhóm –OH ancol
=> Đáp án C.
Câu 18:
Cho m gam hỗn hợp M gồm metanol, etanol và propenol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và (m + 3,52) gam muối. Vậy giá trị của V là:
Đáp án A
Hướng dẫn
=> V = 0,16.22,4 = 3,584 lít
Câu 19:
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
Đáp án D
Hướng dẫn
Ta có: Vrượu nguyên chất = 5 x 46% = 2,3 lít
→ mC2H5OH = 2,3 x 0,8 = 1,84 kg = 1840 gam.
Ta có:
(C6H10O5)n → 2nC2H5OH
Theo phương trình:
Mà H = 72%
→ m(C6H10O5)n = 3240 : 72% = 4500 gam = 4,5 kg
Câu 20:
Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Dung dịch Y là phenol 0,2M. Muốn phản ứng hết lượng phenol có trong 0,2 lít dung dịch Y cần phải dùng dung dịch X có thể tích vừa đủ là:
Đáp án A
Hướng dẫn
VX = V; nC6H5OH = 0,2 x 0,2 = 0,04 mol.
nOH- = 0,2V + 0,3V = 0,04
→ V = 0,08 lít = 80 ml
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:
Đáp án D
Hướng dẫn
nM = 0,425 – 0,3 = 0,125 mol
0,25 mol M + Na thu được mol H2 nhỏ hơn 0,15
=> ancol đơn chức =>Đáp án D
Câu 22:
Để điều chế axit picric (2,4,6–trinitrophenol) người ta đi từ 4,7gam phenol và dùng một lượng HNO3 lớn hơn 50% so với lượng HNO3 cần thiết. Số mol HNO3 đã dùng và khối lượng axit picric thu được lần lượt là(các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
Đáp án A
Hướng dẫn
Câu 23:
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là :
Đáp án A
Hướng dẫn
Vì các ancol là no đơn chức nên:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
m = mancol = mC + mH + mO (ancol)
Câu 24:
Etanol dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu thô được sản xuất chủ yếu theo cách nào dưới đây?
Đáp án A
Hướng dẫn
Hidrat hóa etilen với xúc tác H3PO4/SiO2 được etanol dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu thô
C2H4 + H2O → C2H5OH
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Ta có:
X + Cu(OH)2 → dd xanh lam
=> X là ancol đơn chức có ít nhất 2 nhóm OH gần nhau
=> loại đáp án D.
Sơ đồ: 2X + Cu(OH)2 → dd xanh lam
Theo sơ đồ phản ứng ta có:
=> Chỉ có A hoặc C đúng.
Giả sử A đúng, ta có phản ứng cháy: