125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol nâng cao (P4)
-
1251 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là :
Đáp án B
Hướng dẫn
Vì nên đây là phản ứng tách 1 phân tử nước từ 1 phân tử ancol.
Gọi khối lượng phân tử của ancol X là M thì khối lượng phân tử của Y là
Vậy ancol X là C2H5OH.
Câu 2:
Khi đun nóng một ancol đơn chức no A với H2SO4 đặc ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Vậy công thức của A là:
Đáp án B
Hướng dẫn
=> n = 3, no đơn chức
=> C3H7OH
Câu 3:
Cho 37 gam hỗn hợp X gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và 50,2 gam muối. Vậy giá trị của V là:
Đáp án A
Hướng dẫn
=> nH2 = 0,6/2 = 0,3 mol
=> V = 6,72 lít
Câu 5:
Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích rượu 400 thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
Chọn đáp án C
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
n glucozơ = = mol
Theo phương trình:
= 2.n glucozơ
= 2. .0,9 = 20 mol
→ = 20.46 = 920 gam
→ = = 1150 ml
→ V dung dịch rượu = = 2875,0 ml
Lưu ý: Độ rượu là số ml rượu nguyên chất trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
Công thức tính độ rượu: Độ rượu = .100
Câu 6:
Một dd X chứa 5,4 gam chất đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dd X phản ứng với nước brom (dư), thu được 17,25 gam hợp chất chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử chất đồng đẳng của phenol là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Theo tăng giảm khối lượng:
→ MX = 5,4 : 0,05 = 108
Giả sử X là RC6H4OH
→ MR = 108 - 17 - 12 x 6 - 4 = 15
→ R là CH3-
Vậy X là CH3C6H4OH → X là C7H7OH
Câu 7:
Từ 180 gam glucozo, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là:
Đáp án A
Hướng dẫn
nNaOH = 0,72.0,2 = 0,144 (mol)
Ta có:
0,1.2.0,8.h/100 = 0,144
=> H = 90%
Câu 8:
Một dung dịch chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol. Cho dung dịch trên tác dụng với nước brom (dư) thu được 3,59 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử. Biết phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của X là:
Đáp án B
Hướng dẫn
Theo tăng giảm khối lượng:
→ MX = 1,22 : 0,01 = 122.
Giả sử X là R-C6H4-OH
→ MR = 122 - 17 - 12 x 6 - 4 = 29
→ R là C2H5-
Vậy X là C2H5-C6H4-OH → C8H10O
Câu 9:
Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là:
Đáp án C
Hướng dẫn
2,4,6-trinitrophenol: C6H2(NO2)3OH hay C6H3N3O7
Phản ứng cháy:
=> x = 0,06 + 0,09 + 0,09 + 0,3 = 0,54 mol
Câu 10:
Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm 5,4 gam nước và 19,4 gam 3 ete. Hai ancol ban đầu là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Câu 11:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CxHyO2 trong đó oxi chiếm 29,0909% khối lượng. Biết rằng X phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol nX : nNaOH = 1 : 2 và X phản ứng với dung dịch Brom theo tỉ lệ nX : nBr2 = 1 : 3. CTCT của X là:
Đáp án D
Hướng dẫn
MX =32 : 29,0909%
→ 12x + y = 78.
Biện luận → x = 6, y = 6
→ X là C6H6O2
Vì nX : nNaOH = 1 : 2 và X phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ 1 : 3
→ X có 2 nhóm -OH đính vào vòng benzen
→ X là HO-C6H4-OH
Câu 12:
Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H5Cl trong hỗn hợp đầu là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng.
Phương trình phản ứng :
Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
Câu 13:
Cho m gam ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32g. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ lệ khối đối với hiđrô là 15,5, giá trị của m là:
Đáp án D
Hướng dẫn
mchất rắn ↓ = mO = 0,32 g
=> nO = 0,02 mol;
mhh hơi = 0,04.31 = 1,24 g
=> mancol = 1,24 – 0,32 = 0,92 g
Câu 14:
Cho 10ml dung dịch ancol etylic 460 phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của acnol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml. Giá trị của V là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Vì Na dùng dư nên xảy ra các phản ứng:
Câu 15:
Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Nếu hỗn hợp X trên tác dụng với nước brom vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp là:
Đáp án C
Hướng dẫn
Câu 16:
Nitro hóa benzen thu được 14,1 gam hỗn hợp gồm 2 chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Gọi n là số nhóm NO2 trung bình trong 2 hợp chất nitro.
Ta có CTPT tương đương của hai hợp chất nitro là C6H6 - n(NO2)n
C6H6 - n(NO2)n → n/2 N2
Ta có:
→ n = 1,4 → n = 1 và n = 2
=> C6H5NO2 và C6H4(NO2)2
Câu 17:
Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2 và H2. Giữ bình ở 12230C thì áp suất của bình là P atm. Giá trị của P là:
Đáp án B
Hướng dẫn
axit picric C6H3O7N3 có số mol : 27,48 : 229 = 0,12 (mol)
→ nN2 = 0,12 × 1,5 = 0,18 (mol) ;
nH2 = 0,12 × 1,5 = 0,18 mol
Gọi nCO2 = x ; nCO = y
Ta có hệ pt:
→ x = 0,12 ; y = 0,6
→ nkhí = 0,18 + 0,18 + 0,12 + 0,6 = 1,08 (mol)
→ P = 1,08 × (1223 + 273) × 0,082 : 20 = 6,624 atm
Câu 18:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
Đáp án D
Hướng dẫn
mdd giảm = m↓ - mCO2
→ mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam
→ nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
Theo phương trình:
nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 90%
→ nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol
→ m = 180 x 1/12 = 15 gam
Câu 19:
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
Đáp án C
Hướng dẫn
nH2 = 0,1 mol
=> nX = 0,2 mol; nphenol = 0,1 mol
=> netanol = 0,1 mol
=> m = 0,1.94 + 0,1.46 = 14 g
Câu 20:
Khi thực hiện phản ứng tách nước với ancol X, chỉ thu được anken duy nhất. Oxi hóa hoàn toàn một lượng X thu được 5,6 lít CO2 và 5,4 gam nước. Hỏi có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
Đáp án C
Hướng dẫn
Do ancol tách nước tạo anken nên ancol này no, đơn chức.
Số mol CO2 = 0,25 mol.
Số mol H2O = 0,3 mol
Gọi CTPT của ancol là CnH2n+2O
Phương trình phản ứng cháy:
C5H11O Tách nước thu được anken duy nhất nên X là ancol bậc 1
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
Đáp án A
Hướng dẫn
- Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được:
=> hỗn hợp X gồm 3 ancol no, đơn chức.
Gọi công thức chung của 3 ancol no đơn chức là:
Câu 22:
Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). % ancol bị oxi hoá là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Gọi mol rượu dư, andehit là y, x mol
Khi tác dụng với Na, cả rượu dư và nước tạo thành đều tác dụng sinh ra
x + y = 2nH2 = 0,2 mol;
Và 44x + 18x + 46y = 11,76
=> x = 0,16 và y = 0,04
Câu 23:
Dung dịch A gồm phenol và xiclohexanol trong hexan (làm dung môi). Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:
- Phần một cho tác dụng với Na (dư) thu được 3,808 lít khí H2 (đktc).
- Phần hai phản ứng với nước brom (dư) thu được 59,58 gam kết tủa trắng.
Khối lượng của phenol và xiclohexanol trong dung dịch A lần lượt là:
Đáp án C
Hướng dẫn
Trong A: nphenol = x ; nxiclohexanol = y
Ta có hệ:
→ x = 0,36 ; y = 0,32
→ mphenol = 33,84 ; mxiclohexanol = 32
Câu 24:
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Câu 25:
Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là:
Đáp án A
Hướng dẫn
mphenol = 25 – 0,8.19,5 = 9,4 (gam)