130 câu hỏi lý thuyết Sự điện li có giải chi tiết (P3)
-
1209 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho phương trình phản ứng: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O. Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là
Đáp án A
Câu 4:
Cho dung dịch chứa các ion sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Muốn loại được nhiều cation ra khỏi dung dịch, có thể cho tác dụng với dung dịch:
Đáp án D
Câu 6:
Cho dung dịch các chất: Ca(HCO3)2, NaOH, (NH4)2CO3, KHSO4, BaCl2. Số phản ứng xảy ra khi trộn dung dịch các chất với nhau từng đôi một là
Đáp án C
Câu 9:
Cho phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HNO3→ Ba(NO3)2 + 2H2O. Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là
Chọn đáp án A
Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là OH- + H+ → H2O
Cách chuyển phương trình phân tử thành phương trình ion thu gọn:
- Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion. Các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử. Phương trình thu được gọi là phương trình ion đầy đủ.
- Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng, ta được phương trình ion rút gọn
Ví dụ:
- Phương trình phân tử: Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O
- Phương trình ion đầy đủ: Ba2+ + 2OH- + 2H+ + 2NO3- → Ba2+ + 2NO3- + 2H2O
- Phương trình ion rút gọn: OH- + H+ → H2O
Câu 10:
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
Đáp án B
Câu 11:
Dãy gồm các chất đều là chất điện li mạnh?
Chọn đáp án D
Dãy gồm các chất đều là chất điện li mạnh là H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.
Đối với các đáp án còn lại:
A. Loại vì NH3 là chất điện li yếu.
B. Loại vì H3PO4 là chất điện li yếu.
C. Loại vì CH3COOH là chất điện li yếu
Lưu ý:
- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch, gồm:
+ Các axit trung bình và yếu như: H2S, H2CO3, H3PO4, CH3COOH...
+ Các bazơ không tan như: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3...
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion, gồm:
+ Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HBr, HI, HClO4, HClO3,...
+ Các dung dịch bazơ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,...
+ Hầu hết các muối.
Câu 13:
Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3, CrCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là:
Chọn B
Câu 15:
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp đồng thời tạo ra kết tủa và có khí bay ra là:
Chọn B
Câu 19:
Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối nitrat nào thì không thấy kết tủa?
Chọn D.
Câu 21:
Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
Chọn đáp án C.
Câu 23:
Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là:
Chọn đáp án A
Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là OH- + H+ → H2O
Cách chuyển phương trình phân tử thành phương trình ion thu gọn:
- Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion. Các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử. Phương trình thu được gọi là phương trình ion đầy đủ.
- Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng, ta được phương trình ion rút gọn
Ví dụ:
- Phương trình phân tử: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
- Phương trình ion đầy đủ: Ba2+ + 2OH- + 2H+ + 2Cl- → Ba2+ + 2Cl- + 2H2O
- Phương trình ion rút gọn: OH- + H+ → H2O