IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 175 Bài tập Sự điện li cơ bản, nâng cao có lời giải

175 Bài tập Sự điện li cơ bản, nâng cao có lời giải

175 Bài tập Sự điện li cơ bản, nâng cao có lời giải (P2)

  • 1132 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 35 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 8:

Các ion nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Phương trình ion rút gọn không đúng là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 15:

Chọn đáp án trả lời sai

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 17:

Trong các dãy chất sau, dãy nào đều gồm các chất điện li mạnh

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 19:

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Chất điện li mạnh gồm axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết các muối 

Đáp án D


Câu 20:

Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 21:

Cho dung dịch X chứa các ion: H+, Ba2+, NO3- vào dung dịch Y chứa các ion: Na+, SO32-, SO42-, S2-. Số phản ứng xảy ra là

Xem đáp án

2H+ + SO32- → H2O + SO2

 

2H+ + S2- → H2S↑

Ba2+ + SO32- → BaSO3

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Đáp án D


Câu 22:

Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là

Xem đáp án

Bảo toàn điện tích  0,05.2 + 0,15.1 = 0,1.1 + 2x  x = 0,075 

Đáp án B


Câu 23:

Cho 160 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 160 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là

Xem đáp án

nKOH/nH3PO4 = 0,16/0,08 = 2  Tạo muối K2HPO4

 mK2HPO4 = 0,08.174 = 13,92g 

Đáp án B

 


Câu 24:

Axit mạnh HNO3 và axit yếu HNO2 có cùng nồng độ mol 0,1M và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Axit HNO3 là một axit mạnh điện ly hoàn toàn.

HNO3 → H+ + NO3-

⇒ [H+] = [NO3-] = [HNO3] = 0,1M

Axit HNO2 là một axit yếu, điện ly không hoàn toàn.

HNO2  ⇆  H+ + NO2-

⇒ [H+] = [NO2-] < [HNO2] = 0,1M

⇒ [H+] của HNO3 > [H+] của HNO2


Câu 25:

Một dung dịch có [OH-] = 4,2.10-3, đánh giá nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

[OH-] = 4,2.10-3M  pOH = –lg(4,2.10-3) = 2,38  pH = 11,62 

Đáp án D


Câu 26:

Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12 vào 8 lít dung dịch HCl có pH = 3 thu được dung dịch Y có pH = 11. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có: a lít dung dịch KOH có pH = 12 ⇒ pOH = 2 

nOH bđ = 0,01a (mol)

8 lít đung dịch HCl có pH = 3

 = 8.10-3 (mol)

pH sau = 11 > 7 ⇒ KOH dư

Ta có: pOH sau = 3 ⇒ [OH- = 10-3

nOH = 0,01a – 8.10-3 = 10-3.(a + 8)

⇒ a = 1,78


Câu 27:

X là dung dịch HCl nồng độ x mol/lít. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/lít. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch X vào 100ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y vào 100ml dung dịch X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng

Xem đáp án

Trường hợp 1: Khi nhỏ từ từ axit vào dung dịch muối cacbonat, phản ứng xảy ra theo trình từ

H+ + CO32-  HCO3-

Sau đó H+còn dư + HCO3- CO2 + H2O

 nCO2 = nH+ – nCO32- = 0,1(x – y)

Trường hợp 2: Khi nhỏ từ từ muối cacbonat vào axit thì phản ứng tạo ra ngay CO2:

2H+ + CO32- CO2 + H2O

nCO2 = ½ nH+ = 0,05x

Do V1 : V2 = 4 : 7 

 

Đáp án C


Câu 28:

Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y-. Ion Y- và a là

Xem đáp án

Do Mg2+ + 2OH- Mg(OH)2 Loại A và C.

Bảo toàn điện tích 0,1 + 0,2.2 = 0,1 + a  a = 0,4

Đáp án B


Câu 29:

Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:

Xem đáp án

gồm 4 chất: Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3 và Cr(OH)3

Lưu ý:

Các hiđroxit lưỡng tính gồm: Be(OH)2, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3 và Cr(OH)3.

Các oxit lưỡng tính gồm BeO, ZnO, SnO, PbO, Al2O3 và Cr2O3.

Đáp án D


Câu 30:

Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,1M có:

Xem đáp án

H2SO4 2H+ + SO42-

 

 [H+] = 0,2M  pH = –lg(0,2) = 0,7

Lưu ý: dung dịch muối Cu2+ đều có màu xanh, khí NO2 màu nâu đỏ.

Đáp án C


Câu 32:

Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?

Xem đáp án

vì KNO3 không có hiện tượng; Cu(NO3)2 tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh; FeCl3 tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ; AlCl3 tạo kết tủa Al(OH)3 keo trắng sau đó tan còn NH4Cl tạo khí NH3 mùi khai.

Đáp án A


Câu 33:

Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là:

Xem đáp án

nH+= nOH-0,5.2.V = 0,1.(0,1 + 0,2.2)  V = 0,05 lít

Đáp án A


Câu 34:

Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

Xem đáp án

Axit, bazơ, muối phân li ra ion khi hòa tan trong nước 

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay