IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 50 bài tập về hidroxit lưỡng tính cơ bản có lời giải

50 bài tập về hidroxit lưỡng tính cơ bản có lời giải

50 bài tập về hidroxit lưỡng tính cơ bản có lời giải (P1)

  • 839 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch là

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A: thỏa mãn do khi NaOH dư sẽ hòa tan kết tủa Al(OH)3

Đáp án B: loại do NaOH dư không hòa tan được Cu(OH)2

Đáp án C sai do sau phản ứng vẫn còn Fe(OH)3

Đáp án D sai do sau phản ứng còn CaCO3 kết tủa


Câu 2:

Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án C

Na[Al(OH)4] + HCl = Al(OH3) + NaCl + H2OAl(OH)3 + 3HCl = AlCl3 + H2O

Để thủ được kết tủa thì: nHCl<4nAl(OH)3  q< 4p pq >  14


Câu 5:

Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch X chứa AlCl3 aM, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (ở đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D               

m gam K (x mol) + 0,25a mol AlCl3 → 0,25 mol H2↑ + ↓. Nung ↓ → 0,05 mol Al2O3

Theo (*) nH2 = 1/2x = 0,25 → nK = 0,5 mol.

Theo (**) nKOH = 3 × nAlCl3 = 3 × 0,25a = 0,75a mol;

nAl(OH)3 = 0,25a mol.

Theo (***) nAl(OH)3 dư = 0,05 × 2 = 0,1 mol

→ nAl(OH)3 phản ứng = 0,25a - 0,1

→ nKOH = 0,25a - 0,1

→ ∑nKOH = 0,75a + 0,25a - 0,1 = 0,5 → a = 0,6


Câu 6:

Cho hỗn hợp Na, K và Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dd Al(NO3)3 thì số gam kết tủa lớn nhất thu được là

Xem đáp án

Đáp án B                                               

• Na, K, Ba + H2O → 0,3 mol H2

Đặt công thức chung của ba kim loại là M

2M + 2nH2O2Mn+ +2nOH- + nH2nOH- =2 x 0,3 =0,6mol

• X + Al(NO3)3 → ↓ lớn nhất

→ mAl(OH)3 = 0,2 × 78 = 15,6 gam


Câu 7:

Cho dung dịch chứa 16,8 gam NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 8 gam Fe2(SO4)3 và 13,68 gam Al2(SO4)3, sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 500 ml dung dịch X và kết tủa. Nồng độ mol các chất trong dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án D

• 0,42 mol NaOH + 0,02 mol Fe2(SO4)3; 0,04 mol Al2(SO4)3 → 500ml X + ↓

nAl(OH)3 = 0,08 - 0,06 = 0,02 mol

Vậy sau phản ứng 500ml dung dịch X gồm 0,06 mol Na[Al(OH)4]; 0,18 mol Na2SO4

→ CM các chất trong X là CMNa2SO4 = 0,06 : 0,5 = 0,12 M;

CMNa[Al(OH)4] = 0,18 : 0,5 = 0,36 M 


Câu 9:

Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M vào V ml dung dịch NaOH 0,1M. Thu được kết tủa nung tới khối lượng không đổi được 0,51 gam chất rắn. V là

Xem đáp án

Đáp án D

• 0,01 mol Al2(SO4)3 + V ml NaOH → ↓

Nung ↓ → 0,005 mol Al2O3

→ nAl(OH)3 = 0,005 × 2 = 0,01 mol.

• TH1: NaOH thiếu

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

nNaOH = 3 × nAl(OH)3 = 3 × 0,01 = 0,03 mol → VNaOH = 0,03 : 0,1 = 0,3 lít = 300ml.

• TH2: NaOH dư

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4(*)

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 0,01 × 6 = 0,06 mol; nAl(OH)3 = 0,02 mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,02 - 0,01 = 0,01 mol

→ nNaOH = 0,01 mol

→ ∑nNaOH = 0,06 + 0,01 = 0,07 mol

→ VNaOH = 0,07 : 0,1 = 0,7 = 700 ml


Câu 12:

Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 150ml dung dịch AlCl3 0,04M đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

• Ba(OH)2 + 0,006 mol AlCl3 → ↓ lớn nhất

3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3

nBa(OH)2 = 3/2 × nAlCl3 = 3/2 × 0,006 = 0,009 mol

→ CMBa(OH)2 = 0,009 : 0,2 = 0,045 lít = 45 ml.

• Gọi V là thể tích Ba(OH)2 + 0,006 mol AlCl3 → ↓ nhỏ nhất

3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓ (*)

Ba(OH)2 dư + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (**)

Theo (*) nBa(OH)2 = 3/2 × 0,006 = 0,009 mol;
nAl(OH)3 = 0,006 mol.

Theo (**) nBa(OH)2 = 1/2 × 0,006 = 0,003 mol

→ ∑nBa(OH)2 = 0,009 + 0,003 = 0,012 mol

→ VBa(OH)2 = 0,012 : 2 = 60 ml


Câu 13:

Cho m gam Na tan hết trong 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M. Sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

• m gam Na + 0,02 mol Al2(SO4)3 → 0,01 mol ↓

• TH1: NaOH hết

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

nNa = nNaOH = 0,01 × 3 = 0,03 mol

→ mNa = 0,03 × 23 = 0,69 gam.

• TH2: NaOH dư

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (*)

6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 (**)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (***)

Theo (**) nNaOH = 0,02 × 6 = 0,12 mol; nAl(OH)3 = 0,02 × 2 = 0,04 mol.

Theo (***) nAl(OH)3 phản ứng = 0,04 - 0,01 = 0,03 mol

→ nNaOH = 0,03 mol

→ ∑nNaOH = 0,03 + 0,12 = 0,15 mol → nNa = 0,15 mol

→ mNa = 0,15 × 23 = 3,45 gam


Câu 15:

Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc 200 ml dung dịch NaOH a M, được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

• 0,2a mol NaOH + 0,4 mol AlCl3 → ↓ Al(OH)3

Nung ↓ → 0,05 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,1 mol.

• TH1: NaOH hết

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol → CMNaOH = 0,3 : 0,2 = 1,5 M.

• TH2: NaOH dư

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 0,4 × 3 = 1,2 mol; nAl(OH)3 = 0,4 mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol → nNaOH = 0,3 mol

→ ∑nNaOH = 1,2 + 0,3 = 1,5 mol → CMNaOH = 1,5 : 0,2 = 7,5 M


Câu 16:

Cho V lít dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được kết tủa. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

• 0,3V mol NaOH + 0,04 mol Al2(SO4)3 → ↓ Al(OH)3

Nung ↓ → 0,01 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,02 mol.

• TH1: NaOH hết

6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

nNaOH = 0,02 × 3 = 0,06 mol

→ VNaOH = 0,06 : 0,3 = 0,2 lít.

• TH2: NaOH dư

6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 (*)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 0,04 × 6 = 0,24 mol; nAl(OH)3 = 0,04 × 2 = 0,08 mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,08 - 0,02 = 0,06 mol

→ nNaOH = 0,06 mol

→ ∑nNaOH = 0,24 + 0,06 = 0,3 mol

→ VNaOH = 0,3 : 0,3 = 1 lít 


Câu 17:

Khi cho 130 ml AlCl3 0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH, thì thu được 0,936 gam kết tủa. Nồng độ mol của NaOH là

Xem đáp án

Đáp án C

• 0,02a mol NaOH + 0,013 mol AlCl3 → ↓ 0,012 mol Al(OH)3

• TH1: NaOH hết

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

nNaOH = 0,012 × 3 = 0,036 mol → CMNaOH = 0,036 : 0,02 = 1,8 M.

• TH2: NaOH dư

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 0,013 × 3 = 0,039 mol; nAl(OH)3 = 0,013 mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,013 - 0,012 = 0,001 mol

→ nNaOH = 0,001 mol

→ ∑nNaOH = 0,039 + 0,001 = 0,04 mol

→ CMNaOH = 0,04 : 0,02 = 2 M


Câu 20:

Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là

Xem đáp án

Đáp án B

• 0,1a mol NaOH + 0,04 mol AlCl3 → ↓ Al(OH)3

Nung ↓ → 0,015 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,03 mol.

• TH1: NaOH hết

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

nNaOH = 0,03 × 3 = 0,09 mol

→ CMNaOH = 0,09 : 0,1 = 0,9 M.

• TH2: NaOH dư

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 0,04 × 3 = 0,12 mol; nAl(OH)3 = 0,04 mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,04 - 0,03 = 0,01 mol

→ nNaOH = 0,01 mol

→ ∑nNaOH = 0,12 + 0,01 = 0,13 mol

→ CMNaOH = 0,13 : 0,1 = 1,3 M


Câu 21:

Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

• m gam Na + 0,01 mol Al2(SO4)3 → 0,01 mol ↓ Al(OH)3

• TH1: NaOH hết

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

nNa = nNaOH = 0,01 × 3 = 0,03 mol → mNaOH = 0,03 × 23 = 0,69 gam.

• TH2: NaOH dư

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (*)

6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 (**)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (***)

Theo (**) nNaOH = 0,01 × 6 = 0,06 mol; nAl(OH)3 = 0,01 × 2 = 0,02 mol.

Theo (***) nAl(OH)3 phản ứng = 0,02 - 0,01 = 0,01 mol

→ nNaOH = 0,01 mol

→ ∑nNaOH = 0,06 + 0,01 = 0,07 mol

→ mNa = 0,07 × 23 = 1,61 gam 


Câu 22:

Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là

Xem đáp án

Đáp án A

• 0,2a mol KOH + 0,2 mol AlCl3 → 0,1 mol ↓ Al(OH)3

• TH1: NaOH hết

3KOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol → CMNaOH = 0,3 : 0,2 = 1,5 M.

• TH2: NaOH dư

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 0,2 × 3 = 0,6 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol

→ nNaOH = 0,1 mol

→ ∑nNaOH = 0,6 + 0,1 = 0,7 mol

→ CMNaOH = 0,7 : 0,2 = 3,5 M


Câu 25:

Cho 200 ml dung dịch NaOH aM tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M được kết tủa, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 1,02 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của a là

Xem đáp án

Đáp án A

• 0,2a mol NaOH + 0,1 mol AlCl3 → ↓ Al(OH)3

Nung ↓ → 0,01 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,02 mol.

• a lớn nhất khi NaOH dư

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 0,1 mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,1 - 0,02 = 0,08 mol

→ nNaOH = 0,08 mol.

→ ∑nNaOH = 0,3 + 0,08 = 0,38 mol

→ CMNaOH = 0,38 : 0,2 = 1,9 M 


Bắt đầu thi ngay