75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon thơm nâng cao (phần 1)
-
1253 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho 15,6 g C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột sắt). Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng clobenzen thu được là bao nhiêu?
Đáp án A
Hướng dẫn nC6H6 = 15,6 / 78 = 0,2 mol; mclobenzen = 0,2.0,8. 112,5 = 18 gam
Câu 3:
Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch
Đáp án D
Hướng dẫn Benzen không làm mất màu dd thuốc tím ở mọi điều kiện.
Toluen làm mất màu dd thuốc tím trong đk có nhiệt độ: 80-100 độ C
C6H5CH3 + 2KMnO4 C6H5COOK + KOH + 2MnO2 +H2O
Stiren làm mất màu dd thuốc tím ở đk thường
3C6H5 -CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ---> 3 C6H5-CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
Câu 4:
Cho sơ đồ điều chế polistiren:
Với 5,2 kg C2H2 có thể điều chế được bao nhiêu kg polistiren?
Đáp án C
Hướng dẫn nC2H2 = 0,2 mol => npolistiren = = 0,0083 kmol
=> mpolistiren = 0,0083.104 = 0,86 kg
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một ankyl benzen A thu được 30,8g CO2. Công thức phân tử của A là:
Đáp án C
Hướng dẫn nCO2 = 0,7 mol
Gọi A:
=> n = 7 => A là C7H8
Câu 6:
Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :
Đáp án C
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng :
C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HCl (1)
mol: 0,16 0,16
Vậy khối lượng clobenzen thu được là : 0,16.112,5= 18 gam.
Câu 7:
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tac dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thõa mãn tính chất trên?
Đáp án B
Hướng dẫn Ta có: = 0,15 mol
Phản ứng: C7H8 + xAgNO3 + xNH3 à C7H8-xAgx + xNH4NO3
0,15 0,15
=> (92 + 107x). 0,15 = 45,9 => x = 2.
Vậy X phải có 2 liên kết ba ở đầu mạch:
Câu 8:
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
Đáp án A
Hướng dẫn
Đặt CTPT 2 anken là
nX = = 0,2 mol Þ Þ 2 anken: C2H4 và C3H6
Câu 9:
Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là
Đáp án C
Hướng dẫn Đặt công thức phân tử của X là CnH2n-6 (n > 6).
Theo giả thiết ta có : . Vậy X có công thức phân tử là C8H12.
Vì X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất nên tên của X là: 1,4-đimetylbenzen.
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon A, thu được 0,6 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cũng 0,1 mol A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 29,2 gam kết tủa có màu vàng nhạt. A là
=> Trong C6H6 phải có 2 nối ba đầu mạch
=> CTCT có thể có:
Câu 15:
Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
Đáp án C
Hướng dẫn MX = 3,173.29 = 92 (C7H8)
Câu 16:
Đề hiđro hoá etylbenzen thu được stiren với hiệu suất là 60%. Đề hiđro hoá butan thu được butađien với hiệu suất là 45%. Trùng hợp butađien và stiren thu được sản phẩm A có tính đàn hồi rất cao với hiệu suất 75%. Để điều chế được 500 kg sản phẩm A cần khối lượng butan và etylbezen là bao nhiêu kg?
Đáp án A
Hướng dẫn ncao su buna-S = 500/158 = kmol; nbutan = = 9,3765 kmol
=> mbutan = 9,3765.58 =543.84 kg; netylbenzen = = 7,03
=> metylbenzen = 7,03.106 = 745,18 mol
Câu 17:
Để điều chế được p-nitrotoluen từ benzene thì người ta tiến hành theo cách nào sau đây:
Đáp án A
Hướng dẫn Dựa vào quy luật thế trên nhân thơm: Thực hiện phản ứng ankyl hóa sau đó là phản ứng nitro hóa thì sản phẩm sẽ ưu tiên vị trí thế para
Câu 18:
Hidrocacbon X có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch KMnO4 tạo thành hợp chất C7H5KO2 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo thành hợp chất có công thức C7H6O2. Vậy tên gọi của X là
Đáp án A
Hướng dẫn
Câu 19:
A là một đồng đẳng của benzene có công thức (C3H4)n. Tìm công thức phân tử A
Đáp án A
Hướng dẫn
A: (C3H4)n hay C3nH4n.
Vì A là đồng đẳng của benzene nên có dạng CmH2m-6.
Vậy CTPT của A à C9H12
Câu 22:
Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là:
Đáp án A
Hướng dẫn Đặt CTPT chung của 2 hợp chất là C6H6-n(NO2)n
Ta có
Hỗn hợp 2 chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45dvc nên phân tử của chúng hơn kém nhau 1 nhóm –NO2.
=> C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.
Câu 24:
Nitro hoá bezen thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ X và Y, trong đó Y nhiều hơn X một nhóm –NO2. Đốt cháy hoàn toàn 12,75 gam hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 1,232 lít N2 (đktc). Công thức phân tử và số mol X trong hỗn hợp là :
Đáp án B
nN2 = 0,055 mol
CTPT của X: C6H5NO2. Ta có: nX: nY = 9:1 => nX = 0,09 mol
Câu 26:
Trùng hợp stiren thu được polistiren có khối lượng mol bằng 312000 gam. Hệ số trùng hợp của polistiren là:
Đáp án C
Hướng dẫn n = 31200/104 = 3000