IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon thơm nâng cao

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon thơm nâng cao

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon thơm nâng cao (phần 2)

  • 1289 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn Phương trình phản ứng :

          C6H5CH3   +   3HNO3     C6H2(NO2)3CH3   +   3H2O          (1)

gam:        92                                                        227

gam:        230.80%                                                x

      Theo phương trình và giả thiết ta thấy khối lượng TNT (2,4,6-trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen với hiệu suất 80% là :

 x= 230.80%.22792=454 gam


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O (lỏng). Công thức của CxHy là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 0,4 mol; => x = 7; y = 8


Câu 4:

Tiến hành thì nghiệm: Lấy 3 ống nghiệm đựng cùng một số mol ba chất benzene (1), toluen (2) và etylbenzen (3). Cho vào cả 3 ống nghiệm cùng một lượng Br2 sau đó cho thêm bột sắt và đun nóng. Vậy thứ tự làm mất màu brom như sau:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

Do các nhóm ankyl gây nên hiệu ứng cảm ứng đẩy electron, làm tăng mật độ trên nhân thơm. Do đó phản ứng thế xảy ra dễ dàng hơn so với benzene. Nhóm –C2H5 đẩy e mạnh hơn nhóm –CH3. Do đó thứ tự làm mất màu là (3) à (2) à (1).


Câu 5:

Chỉ dùng 1 thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen? 

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Benzen không làm mất màu dd thuốc tím ở mọi điều kiện.
Etylbenzen (Các ankylbenzen) làm mất màu dd thuốc tím trong đk có nhiệt độ: 80-100 độ C 
Stiren làm mất màu dd thuốc tím ở  đk thường


Câu 6:

Cho một hidrocacbon X tác dụng được với hidro tạo thành hidrocacbon no Y. Phân tích thành phần nguyên tố của Y có 14,29% H, còn lại là cacbon. Tỉ khối hơi của Y đối với heli là 21. Xác định CTPT của X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Theo đề thì X là hidrocacbon không no hoặc thơm vì tác dụng được với hidro.

%C = 100% -14,29% = 85,71%

Đặt CTTQ Y: CxHy


Câu 7:

Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 lítCO2 (đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của A, B là

Xem đáp án

Đáp án  A

Hướng dẫn nCO2 = 7,728/ 22,4 = 0,345 mol; nH2O = 4,05/18 = 0,225 => m = mC + mH = 0,345.12 + 0,225.2 = 4,59 g; n = (0,345 – 0,225)/3 =  0,04 mol


Câu 8:

Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 g H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 100ml dd NaOH 1M thu được m g muối. Giá trị của m và thành phần của muối

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn mC = 9,18 – 0,45.2 = 8,28 gam; nCO2 = 0,69 mol; T = 0,1/0,69 = 0,14

=> tạo muối NaHCO3

mNaHCO3 = 0,1. 84 = 8,4 g


Câu 9:

Số đồng phân hidrocacbon thơm tương ứng với công thức C8H10

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

Số đồng phân của C8H10 là:


Câu 10:

Trùng hợp 15,6 gam stiren thu được hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A tác dụng đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 0,1 M. Hiệu suất phản ứng trùng hợp  là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn nstiren pu br2 = (0,2.0,1.3)/2 = 0,03 mol; nstiren trung hợp = 0,15 – 0,03 = 0,12 mol
=> H =0,12.100%/0,15= 80%


Câu 12:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

CH4 à A à B à C KMnO4,t° C6H5O2K

Vậy A, B, C là:


Câu 13:

Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M=236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn Đặt CTPT của hợp chất X là (C3H2Br)n

 => (12.3+2+80).n = 236

=>n = 2. =>C6H4Br2.

Vì X là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe) nên theo quy tắc thế trên vòng benzen ta thấy X có thể là o- đibrombenzen hoặc p-đibrombenzen.


Câu 14:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm;

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn X: o-bromtoluen và p-bromtoluen; Y: o-NaO-C6H4-CH3 và p-NaO-C6H4-CH3

=> Z: o-metylphenol và p-metylphenol.


Câu 15:

Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là :

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn Sơ đồ phản ứng :

          nC6H5CH2CH3 H2,to,xt nC6H5CH=CH2 to,p,xt CH|C6H5CH2n 

gam:        106n                                                                               104n

tấn:           x.80%                                                                            10,4    

      Vậy khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren với hiệu suất 80% là :

          x = 10,4.106n104n.80%=13,25tấn


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn ankybenzen X thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Đặt CTPT X là CnH2n-6

3nXnH2O - nCO2= 0,35 – 0,2 = 0,15 mol Þ nX = 0,05 mol

Þ 0,05n = 0,35 Þ n = 7 Þ CTPT C7H8


Câu 17:

Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn      Phương trình phản ứng :

5H3C-C6H4-CH3 + 12KMnO4 + 18H2SO4 -> 5HOOC-C6H4-COOH + 6K2SO4 + 12MnSO4 +28H2O

       0,1 mol            0,24 mol

      Theo phương trình và giả thiết ta có : nKMnO4=0,24+0,24.20%=0,288  mol

Vậy Vdd KMnO4=0,288: 0,5=0,576  lít.


Câu 18:

Cho phản ứng sau:

Vậy X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Do nhóm –NH3+ hút e làm giảm mật độ e trong nhân thơm, tuy nhiên tại các vị trí meta (3,5) ít giảm hơn, do đó chỉ cho sản phẩm thế tại các vị trí này.


Câu 19:

Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn npolistiren = 10,4/104 = 0,1 tấn mol; netylbenzen = 0,1/(80%) = 0,125 tấn mol

=> m = 0,125. 106 = 13,25 tấn


Câu 20:

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

 - Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4  và bị oxi hóa ở nhóm vinyl (giống như etilen) nên phản ứng xảy ra ngay nhiệt độ thường.

- Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4  ở đk nhiệt độ 80-100oC

- Benzen và Propan không làm mất màu dung dịch KMnO


Câu 21:

Khi cho clo tác dụng với 78 gam benzen (bột sắt làm xúc tác) người ta thu được 78 gam clobenzen. Hiệu suất của phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn nbenzen = 1 mol; nclobenzen  = 0,6933 mol => H = 69,33%


Câu 22:

Một hidrocacbon A tác dụng với H2/Ni, đun nóng, theo tỉ lệ 1 : 3 tạo thành hidrocabon no B. Phân tích thành phần nguyên tố của B thấy tỉ lệ khối lượng mC : mH = 6 : 1. Tỉ khối của B đối với hidro là 42. Vậy CTPT của A và B là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Gọi công thức B là CxHy.

Ta có: MB = 42.2 = 84.

Mặt khác 12x : y = 6 : 1 => y = 2x mà 12x + y =84 => x = 6 và y =12.

Theo đề ra, X là hidrocacbon no nên B là xiclohexan.

Vậy A là C6H6


Câu 23:

Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn      Phương trình phản ứng :

5H3C-C6H4-CH3 + 12KMnO4 + 18H2SO4 -> 5HOOC-C6H4-COOH + 6K2SO4 + 12MnSO4 +28H2O

       0,1 mol            0,24 mol

      Theo phương trình và giả thiết ta có : nKMnO4=0,24+0,24.20%=0,288  mol

Vậy Vdd KMnO4=0,2880,5=0,576  lít.


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X, thu đuộc CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác  dụng được tối đa với 4 mol H2 (Ni, t) và 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol Br2. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn nC : nH = 2 : (1.2) = 1 : 1  Þ CTPT: CnHn

1 mol X + 4 mol H2 (Ni, to); 1 mol X + 1 mol Br2

Þ X chứa vòng benzen + 1 liên kết đôi ở nhánh Þ k = 5

CTPT X: CnH2n+2-2k Þ 2n + 2 – 2k = n Þ k = 5; n = 8 Þ CTPT: C8H8


Câu 25:

Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được H2O và 30,36 g CO2. Cộng thức phân tử của A và B lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn nCO2 = 30,36/44 = 0,69 mol => 

mC=0,69.12 =8,28 gammH=9,18-8,28=0,9 gamnH2O=0,45 mol

Gọi công thức chung của A, B là Cn¯H2n¯-6

nCO2-nH2O=3nhỗn hợpnhỗn hợp =0,08n¯=0,690,08=8,625

 => CTPT A và B là: C8H10; C9H12 


Bắt đầu thi ngay