Bài tập Anken cơ bản cực hay có lời giải (P1)
-
505 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
Đáp án C
Chọn mạch chính là mạch chứa nối đôi dài nhất ( 5C)
Đánh số sao cho gần nối đôi nhất ( từ phải sang)
X có tên gọi 3- metylpent-2-en. Đáp án C.
Câu 2:
Số đồng phân của C4H8 là
Đáp án C
C4H8 có π + v= 1 → nên có 1 π hoặc 1 vòng
Các đồng phân :CH2=CH-CH2-CH3 (1), CH3-CH=CH-CH3 (2), CH2=CH(CH3)-CH3(3), xiclobutan (4), metylxiclopropan (5)
Chú ý đồng phân tính cả đồng phân hình học, chất (2) có đồng phân hình học → vậy có 6 đồng phân
Câu 3:
Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
Đáp án B
Chú ý câu hỏi đồng phân cấu tạo mạch hở
C5H10 có π + v= 1 → có 1 liên kết π trong phân tử
Các đồng phân : CH2=CH-CH2-CH2-CH3, CH3-CH=CH-CH2-CH3, CH2=C(CH3)-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)=CH-CH3, CH3-CH(CH3)-CH=CH2.
Câu 4:
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?
Đáp án C
Các đồng phân anken là CH2=CH-CH2-CH2-CH3(1), CH3-CH=CH-CH2-CH3 (2), CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (3), CH3-CH(CH3)=CH-CH3 (4), CH3-CH(CH3)-CH=CH2 (5).
Chú ý (2) có đồng phân hình học. Vậy có 6 đồng phân
Câu 5:
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
Đáp án D
C5H10 có π + v= 2 → có 1 vòng hoặc chứa 1 liên kết π
là CH2=CH-CH2-CH2-CH3(1), CH3-CH=CH-CH2-CH3 (2), CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (3), CH3-CH(CH3)=CH-CH3 (4), CH3-CH(CH3)-CH=CH2 (5), xiclpentan (6), metylxiclobutan (7), 1,2-đimetylxiclopropan (8); 1,1-đimetylxiclopropan(9), etylxiclopropan (10)
Vậy có 10 đồng phân
Câu 6:
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?
Đáp án D
Nhận thấy (2), (3), (4) đều có công thức C6H12 → (2), (3), (4) là đồng phân của nhau.
Câu 7:
Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ?
CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III);
C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V).
Đáp án B
Điều kiện để có đồng phân hình học là 2 nhóm thế đính với C chứa liên kết đôi khác nhau
Vậy các chất thỏa mãn là (II),(IV),(V) thỏa mãn
Câu 8:
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2; CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)=CH-CH2; CH2=CH-CH2-CH=CH2; CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3; CH3-CH2-C(CH3)=C(C2H5)-CH(CH3)2; CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
Đáp án A
Các chất có đồng phân hình học là CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3, CH3-CH2-C(CH3)=C(C2H5)-CH(CH3)2, CH3-CH=CH-CH3
Câu 9:
Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?
Đáp án D
Với anken đối xứng thì việc cộng HX vào các vị trí là giống nhau → loại B
Với các tác nhân cộng giống nhau Br2, anken (trùng hợp) thì cho sản phẩm giống nhau → Loại A, C
Câu 10:
Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?
Đáp án B
Khi cộng HX vào anken bất đối xứng thì X ưu tiên cộng vào C chứa nối đôi bậc cao hơn( chứa ít H hơn) → CH3-CHBr-CH2-CH3 (sp chính)
Câu 11:
Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
Đáp án A
Muốn cộng HCl chỉ cho sản phẩm hữu cơ duy nhất → anken có cấu tạo đối xứng
Vậy anken có cấu tạo CH3-CH=CH-CH3 ( hợp chất này có đồng phân hình học)
Vậy có 2 đồng phân khi tham gia phản ứng với HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất
Câu 12:
Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 t/d với H2O (H+, to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ?
Đáp án A
C4H8 có π + v= 1 → đồng phân mạch hở của C4H8 chứa 1 π
Các đồng phân của C4H8 là CH2=CH-CH2-CH3(1), CH3-CH=CH-CH3(2) cis, CH3-CH=CH-CH3 (trans) (3), CH2=C(CH3)-CH3 (4)
Nhưng khi tham gia phản ứng với H2O hình thành các sản phẩm sau
CH3-CH(OH)-CH2-CH3, CH2(OH)-CH2-CH2-CH3, CH2(OH)-CH(CH3)-CH3, và CH3-CH(OH)(CH3)-CH3
Vậy tất cả có 4 sản phẩm ( chú ý sản phẩm của (1) sẽ trùng với sản phẩm (2) và (3)
Câu 13:
Có bao nhiêu anken ở thể khí (đktc ) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
Đáp án C
Các anken ở thể khí gồm CH2=CH2(1), CH2=CH-CH3(2), CH2=CH-CH2-CH3(3), CH3CH=CH-CH3 (cis) (4), CH3CH=CH-CH3 (trans) (5), CH2=CH(CH3)-CH3 (6)
Muốn cho tác dụng với HCl cho một sản phẩm → anken phải có cấu tạo dạng đối xứng
Có các anken thỏa mãn gồm (1). (5). (4)
Câu 14:
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
Đáp án C
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu) → anken có cấu tạo đối xứng
Câu 15:
Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây (CH3CH2)3C-OH là
Đáp án A
CH3-CH=C(C2H5)-CH2-CH3 + H2O (CH3CH2)3C-OH
Câu 16:
Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm
Đáp án D
Nhận thấy B là 2 anken có tính đối xứng khi tham gia phản ứng hidrat hóa chỉ tạo thành 2 ancol
CH3-CH=CH-CH3 và CH2=CH-CH2-CH3 khi tham gia phản ứng với H2O hình thành 2 ancol là CH3-CH(OH)-CH2-CH3 và CH2(OH)-CH2-CH2-CH3
Câu 17:
Số cặp anken (không tính đồng phân hình học) ở thể khí (đktc) thoả mãn điều kiện: khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là:
Đáp án C
Các anken ở thế khí gồm C2H4 (1), CH2=CH-CH3 (2), CH2=CH-CH2-CH3 (3), CH3-CH=CH-CH3 (4), CH2=C(CH3)-CH3 (5).
Nhận thấy các chất (1), (4) khi hidrat hóa chỉ tạo 1 ancol duy nhất, các chất (2),(3),(5) khi hdrat hóa tạo thành 2 sản phẩm ancol.
Vậy các cặp anken ở thể khí khi hidrat hóa tạo thành hỗn hợp 3 ancol gồm (1) và (2), (1) và (3) , (1) và (5), (4) và (2), (4) và(5).
Câu 18:
Số cặp anken ở thể khí (đktc) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là
Đáp án B
Các anken ở thể khí gồm CH2=CH2(1), CH2=CH-CH3(2), CH2=CH-CH2-CH3(3), CH3CH=CH-CH3 (cis) (4), CH3CH=CH-CH3 (trans) (5), CH2=CH(CH3)-CH3 (6)
Các cặp anken khi hidrat hóa tạo thành 3 ancol gồm (1) và (2), (1) và (3), (1) và (6), (4) và (2), (5) và (2), (4) và (6), (5) và (6).
Câu 19:
Hợp chất X có CTPT C3H6, X tác dụng với dung dịch HBr thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Vậy X là
Đáp án D
X có công thức C3H6 loại B ( propan C3H8)
Nhận thấy CH2=CH-CH3 cộng với HCl cho 2 sản phẩm → loại A, C
Câu 20:
Hai chất X, Y mạch hở có CTPT C3H6 và C4H8 và đều tác dụng được với nước brom. X, Y là
Đáp án D
C3H6 có đọ bất bão hòa:
C4H8 có độ bất bão hòa:
Mà X, Y mạch hở; đều tác dụng với nước brom → X, Y là anken
Câu 21:
Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là:
Đáp án D
Ống nghiệm thứ nhất 1 ml hexan + 1 ml dd brom → không chuyển màu và tách lớp do ankan không phản ứng với brom.
1 ml hex-1-en + 1 ml dd brom → dd brom mất màu và tách thành hai lớp. Lớp dưới gồm 1,2-điclohexan, lớp trên gồm CCl4 và hexan dư.
Câu 22:
Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là
Đáp án B
→ Sản phẩm thu được khi trùng hợp eten là -(CH2-CH2)n- (P.E)
Câu 23:
Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là
Đáp án B
Ta dùng NaOH dư vì
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
- Ta không dùng KMnO4 và brom vì nó phản ứng với sản phẩm chính CH2=CH2 và SO2.
- Na2CO3 thì không phản ứng với SO2.
Câu 24:
Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
Đáp án C
Điều kiện để một chất có đồng phân hình học:
- Trong phân tử phải có 1 liên kết đôi.
- 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.
• CH3-Ca(Cl)=Cb(Cl)-CH3 có 1 nối đôi trong phân tử. Mặt khác Ca và Cb đều có 2 nhóm thế khác nhau là Cl và CH3.
Câu 25:
Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol là chất nào ?
Đáp án D
• (CH3)2-C(OH)-CH2-CH3 (CH3)2-C=CH-CH3 + H2O
Quy tắc: nhóm -OH ưa tiên tách ra cùng với H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành sản phẩm chính.
→ Sản phẩm chính là 2-metylbut-2-en