IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập Anken cơ bản cực hay có lời giải

Bài tập Anken cơ bản cực hay có lời giải

Bài tập Anken cơ bản cực hay có lời giải (P2)

  • 530 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất 2-metylbut-2-en là sản phẩm chính của phản ứng tách từ chất nào trong các chất sau ?

Xem đáp án

Đáp án D

(CH3)2C(Br)CH2CH3 + KOH etanol (CH3)2C=CHCH3 + KBr + H2O

(CH3)2C(OH)CH2CH3 1700CH2SO4 (CH3)2C=CH-CH3 + H2O

CH3CH(OH)-CH(CH3)2 CH3CH=C(CH3)2 + H2O

→ Hợp chất 2-metylbut-2-en là sản phẩm chính của tất cả các chất


Câu 2:

Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án A

3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH

→ Sản phẩm thỏa mãn là MnO2, C2H4(OH)2, KOH


Câu 3:

Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi X: CaHb → MX = 12a + b → MZ = 12a + b + 28

Ta có: MZ = 2MX → 12a + b + 28 = 2(12a + b) → 12a + b = 28 → X là anken C2H4

→ X, Y, Z là đồng đẳng anken


Câu 4:

Cho các chất : xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2( dư, xúc tác Ni, t0) cho cùng 1 sản phẩm là:

Xem đáp án

Đáp án D

xiclobutan + H2 Ni, t0 CH3CH2CH2CH3

(CH3)2C=CH2 + H2 Ni, t0 (CH3)3CH

CH2=CH-CH2CH3 + H2 Ni, t0CH3CH2CH2CH3

cis-CH3CH=CHCH3 + H2 Ni, t0CH3CH2CH2CH3

(CH3)2C=CH-CH3 + H2 Ni, t0 (CH3)2CH-CH2CH3

Dãy các chất sau khi phản ứng với H2 đều cho ra một dản phẩm là xiclobutan, cis-but-2-en, but-1-en


Câu 5:

Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết σ. CTPT của X là

Xem đáp án

Đáp án C

C2H4 có 4 liên kết σ C-H + 1 liên kết σ C-C = 5 liên kết σ.

C4H8 có 8 liên kết σ C-H + 3 liên kết σ C-C = 11 liên kết σ.

C3H6 có 6 liên kết σ c-H + 2 liên kết σ C-C = 8 liên kết σ.

C5H10 có 10 liên kết σ C-H + 4 liên kết σ C-C = 14 liên kết σ.

→ CTPT của X là C3H6


Câu 6:

Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylen glicol thu được bằng

Xem đáp án

Đáp án A

3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH

0,185-------------0,125---------------------------0,185

→ mC2H4(OH)2 = 0,1875 x 62 = 11,625 gam


Câu 7:

Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

0,15 mol C2H6 và C2H4 + bình brom dư → mbình tăng = 2,8 gam.

→ mbình tăng = mC2H4 = 2,8 gam → nC2H4 = 2,8 : 28 = 0,1 mol.

nC2H6 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol


Câu 8:

2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa X chỉ thu được một ancol duy nhất. X có tên là

Xem đáp án

Đáp án B

2,8 gam CnH2n + 0,05 mol Br2

CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

nCnH2n = 0,05 mol → MCnH2n = 2,8 : 0,05 = 56 → n = 4 → C4H8.

Mà hiđrat hóa X chỉ thu được ancol duy nhất → X là CH3CH=CHCH3


Câu 9:

Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có nbut-1-en + nbut-2-en = 8,4 : 56 = 0,15 mol.

CTPT của hhX là C4H8

C4H8 + Br2 → C4H8Br2

0,15------0,15

→ mBr2 = 0,15 x 160 = 24 gam


Câu 10:

Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là

Xem đáp án

Đáp án B

0,15 mol hh hai anken vào bình brom dư, mbình tăng = 7,7 gam.

Đặt CTC của hai anken là CnH2n

mbình tăng = manken = 7,7 gam → MCnH2n = 14n = 7,7 : 0,15 ≈ 51,33 → Hai anken là C3H6 (M = 42) và C4H8 (M = 56)

• Đặt nC3H6 = a mol, nC4H8 = b mol.

Ta có hpt: a +b = 0,1542a + 56b = 7,7=> a = 0,05b = 0,1 

%V3H6 = 0,050,15 33,33% ; %VC4H8 = 66,67%


Câu 11:

Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. % thể tích của một trong 2 anken là

Xem đáp án

Đáp án A

0,2 mol hh hai anken vào bình brom dư, mbình tăng = 9,8 gam.

Đặt CTC của hai anken là CnH2n

mbình tăng = manken = 9,8 gam → MCnH2n = 14n = 9,8 : 0,2 = 49 → Hai anken là C3H6 (M = 42) và C4H8 (M = 56)

• Đặt nC3H6 = a mol, nC4H8 = b mol.

Ta có hpt: a + b = 0,242a + 56b = 9,8=> a = 0,1b = 0,1

%C3H6 = 0,10,2 = 50%; %VC4H8 = 50%


Câu 12:

Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là

Xem đáp án

Đáp án B

0,15 mol hh hai anken vào bình brom dư, mbình tăng = 7,7 gam.

Đặt CTC của hai anken là CnH2n

mbình tăng = manken = 7,7 gam → MCnH2n = 14n = 7,7 : 0,15 ≈ 51,33

→ Hai anken là C3H6 (M = 42) và C4H8 (M = 56)


Câu 13:

Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.

Xem đáp án

Đáp án C

0,5 mol hh hai anken vào bình brom dư, mbình tăng = 15,4 gam.

Đặt CTC của hai anken là CnH2n

mbình tăng = manken = 15,4 gam → MCnH2n = 14n = 15,4 : 0,5 = 30,8 → Hai anken là C2H4 (M = 28) và C3H6 (M = 42)

• Đặt nC2H4 = a mol, nC3H6 = b mol.

Ta có hpt: a + b = 0,528a + 42b = 15,4=> a = 0,4b = 0,1→ Chọn C


Câu 14:

Một hỗn hợp X gồm ankan Y và anken Z; Y có nhiều hơn Z một nguyên tử cacbon, Y và Z đều ở thể khí ở đktc. Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước Brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. CTPT của Y, Z và khối lượng của hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi Y và Z lần lượt là CnH2n + 2 và Cn - 1H2n - 2

0,3 mol hhX + brom dư thì mbình tăng = mCn - 1H2n - 2 = 2,8 gam.

khí thoát là là ankan có nCnH2n + 2 = 2/3 x 0,3 = 0,2 mol → nCn - 1H2n - 2 = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol

→ MCn - 1H2n - 2 = 14n - 14 = 2,8 : 0,1 → n = 3

→ Y và Z lần lượt là C3H8 và C2H4 có mX = 0,2 x 44 + 0,1 x 28 = 11,6 gam


Câu 15:

Một hỗn hợp X gồm ankan Y và một anken Z có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí T còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng T bằng 15/29 khối lượng X. CTPT Y, Z và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án D

hhX gồm CnH2n + 2 và CnH2n

X đi qua nước Br2 dư → CnH2n + 2 có V = 1/2VX → nCnH2n + 2 = nCnH2n

MT = 15/29 MX → 14n + 2 = 15/29 x (14n + 2 + 14n) → n = 2 → C2H6 và C2H4


Câu 16:

Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam CO2. Thành phần % về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án A

hhX gồm CH4 và CnH2n

10,8 lít hhX + Br2 thấy có CH4 bay ra.

CH4 + O2 → 0,126 mol CO2

→ nCH4 = 0,126 x 22,4 = 2,8224 lít → %VCH4 = 2,822410,8 26,13%; %VCnH2n ≈ 73,87%


Câu 17:

Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là

Xem đáp án

Đáp án A

hhX gồm CH4 và CnH2n.

0,25 mol hhX đi quan bình brom dư → mbình tăng = 7,28 gam và có 0,12 mol CH4 thoát ra.

nCnH2n = 0,25 - 0,12 = 0,13 mol.

mCnH2n = mbình tăng = 7,28 gam → MCnH2n = 14n = 7,28 : 0,13 = 56 → n = 4 → C4H8


Câu 18:

Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. X có công thức phân tử là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hiđrocacbon X cần tìm là CxHy

→ sản phẩm là CxHy + 1Cl

Ta có: %Cl = 35,512x + y + 36,5 = 55,04% → 12x + y = 28

Biện luận x = 2, y = 4 thoả mãn → X là C2H4


Câu 19:

Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi CTC của hai anken là CnH2n

nCnH2n = 0,15 mol; mCnH2n = mbình tăng = 7,7 gam → MCnH2n = 7,7 : 0,15 ≈ 51,33

→ Hai anken cần tìm là C3H6 (M = 42) và C4H8 (M = 56) hoặc C2H4 (M = 28) và C4H8 (M = 56)


Câu 20:

Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 16,8 gam. CTPT của 2 anken là (Biết số C trong các anken không vượt quá 5)

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi CTC của hai anken là CnH2n

nCnH2n = 10. 0,80640,082.(273 + 54,6) = 0,3 mol; mCnH2n = mbình tăng = 16,8 gam

→ MCnH2n = 16,8 : 0,3 = 56

→ Hai anken cần tìm là C3H6 (M = 42) và C5H10 (M = 60) hoặc C2H4 (M = 28) và C5H10 (M = 60)


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là

Xem đáp án

Đáp án C

a gam hh C2H4, C3H6, C4H8 + b lít O2 → 2,4 mol CO2 + 2,4 mol H2O

Theo bảo toàn nguyên tố O: nO2 = (2 x nCO2 + 1 x nH2O) : 2 = (2 x 2,4 + 2,4) : 2 = 3,6 mol

→ b = 3,6 x 22,4 = 80,64 lít


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt nCH4 = x mol; nC2H4 = y mol.

Ta có hpt: x + y = 0,152x + 2y = 0,2=> x = 0,05y = 0,05

→ nX = x + y = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol → V = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

0,1 mol CH4, C4H10, C2H4 + O2 → 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O

CnH2n+2 + 3n+12O2 nCO2 + (n+1)H2O 

CmH2m + 3m2O2 mCO2 + mH2O

→ nankan = ∑nH2O - ∑nCO2 = 0,23 - 0,14 = 0,09 mol → nanken = 0,1 - 0,09 = 0,01 mol


Câu 25:

Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta dùng NaOH dư vì

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

- Ta không dùng KMnO4 và brom vì nó phản ứng với sản phẩm chính CH2=CH2 và SO2.

- Na2CO3 thì không phản ứng với SO2.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan