Bài tập Anken cơ bản, nâng cao có lời giải (P3)
-
783 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2 thành hai phần đều nhau.
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc).
Phần 2: Hiđro hoá rồi đốt cháy hết thì thể tích CO2 thu được (đktc) là bao nhiêu?
+ phần 1: nC/ hỗn hợp = nCO2 = 0,1
+ phần 2 : Phản ứng hiđro hóa không làm thay đổi C trong hợp chất
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C có: nCO2 = nC/ hỗn hợp = 0,1 mol
⇒ V = 2,24l
Đáp án B.
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2 là:
Đặt VC3H6 = a ; VCH4 = b ⇒ VCO = 2b
Có VC3H6 + VCH4 + VCO = Vhỗn hợp = a + 3b = 20 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C có:
VCO2 = 3VC3H6 + VCH4 + VCO ⇒ 24 = 3a + 3b (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 2 ; b = 6
⇒ nC3H6 : nCH4 : nCO = 2 : 6 : 12 = 1 : 3 : 6
Gỉa sử: nC3H6 = 1 ⇒ nCH4 = 3 ⇒ nCO = 6
MX = ( mC3H6 + mCH4 + mCO ) / nX = (42 + 16.3 + 6.28) / (1+3+6) = 25,8
⇒ dX/H2 = 12,9
Đáp án A
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 10ml hiđrocacbon X cần vừa đủ 60ml khí Oxi, sau phản ứng thu được 40ml khí cacbonic. Biết X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbon phân nhánh. CTCT của X
Gọi công thức phân tử của X là: CxHy
CxHy + (x + y/4)CO2 → xCO2 + y/2H2O
10ml → 10(x + y/4) → 10x (ml)
Ta có: VO2 = 10(x + y/4) = 60 ml
VO2 = 10x = 40 ml
⇒ x = 4 và y = 8
⇒ X là C4H8
X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbon phân nhánh
⇒ X là CH2 = C(CH3)2.
Đáp án B.
Câu 4:
Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2g. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48g nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là
khối lượng bình brom tăng 4,2g ⇒ mC3H6 = 4,2g ⇒ nC3H6 = 0,1
⇒ nAnkan = 0,2 – 0,1 = 0,1
Đặt nC2H6 = a ; nC3H8 = b
Có a+ b = nAnkan = 0,1 (1)
3a + 4b = nH2O = 6,48 : 18 = 0,36 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 0,04 ; b = 0,06
⇒ %VC2H6 = 0,04 : 0,2 = 20%
%VC3H8 = 30%
%VC3H6 = 50%
Đáp án D.
Câu 5:
Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4g CO2 và 12,6g H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.
nX = 0,2
nCO2 = 26,4 : 44 =0,6
nH2O = 12,6 : 18 =0,7
nCO2 < nH2O ⇒ nAnkan = nH2O – nCO2 = 0,7 – 0,6 = 0,1
⇒ nAnken = 0,1
A và B có số C bằng nhau; số mol anken và ankan bằng nhau
⇒ số C/ Ankan hoặc Anken = 0,6 : 2 : 0,1 = 3
⇒ Ankan là C3H8
Anken là C3H6.
Đáp án A
Câu 6:
Một hỗn hợp X gồm 1 anken A và 1 ankin B, A và B có cùng số nguyên tử cacbon. X có khối lượng là 12,4g, có thể tích là 6,72 lít. Các thể tích khí đo ở đktc. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là
MX = mX : nX = 12,4 : 0,3 = 41,33 < 42
Mà X chứa 1 anken và 1 ankin có cùng số C
⇒ Anken đó là C3H6 và Ankin đó là C3H4.
Đặt nC3H6 = a ; nC3H4 = b
Có a + b = nX = 0,3 (1 )
42a + 40b = mX = 12,4 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 0,2 ; b= 0,1
Đáp án C.
Câu 7:
Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2g CO2 và 23,4g H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là
nA = 0,5
nCO2 = 57,2 : 44 = 1,3
nH2O = 1,3 = nCO2 ⇒ X,Y là Anken
MA = mA : nA = (mC + mH ) : nA = ( 1,3.12 + 1,3.2) : 0,5 = 36,4
Mà X,Y liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ⇒ X là C2H4 ; Y là C3H6.
Đặt nC2H4 = a ; nC3H6 = b.
Có a + b = nA = 0,5 (1)
2a + 3b = nC = 1,3 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 0,2 ; b = 0,3
⇒ mC2H4= 5,6g
mC3H6 = 12,6g
Đáp án C.
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dd HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là
nCO2 = 0,2 = 4 nA ⇒ A có 4 C
⇒ A là C4H8
A tác dụng với dd HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất
⇒ CTCT của A là CH3CH=CHCH3
Đáp án D.
Câu 9:
Hỗn hợp X gồm propen và B là đồng đẳng theo tỉ lệ thể tích 1:1. Đốt 1 thể tích hỗn hợp X cần 3,75 thể tích oxi (cùng đk). Vậy B là
Đặt công thức chung của 2 chất đó là CnH2n (n >2 )
CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O
1 3,75
⇒ 1 : (3n/2) = 1: 3,75 ⇒ n = 2,5
Ta có X chứa propen có số C > 2,5
⇒ trong X có 1 chất có số C < 2,5 ⇒ B là anken có 2 C
⇒ B là eten.
Đáp án A.
Câu 10:
m gam hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 và C2H2 cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Nếu hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp trên rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được V(l) CO2 (đktc). Giá trị của V là:
Hiđro hóa không làm thay đổi C trong hỗn hợp
Áp dụng định luật bảo toàn C ⇒ V = VCO2 khi đốt cháy hỗn hợp = 4,48
Đáp án C.
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn m gam etanol thu 3,36 lít CO2 (đktc). Nếu đun m gam etanol với H2SO4 đặc ở 180o C rồi đốt cháy hết sản phẩm thu được a gam H2O. Giá trị của a là
nCO2 = 0,15 ⇒ nC2H5OH = 0,15 : 2 = 0,075
C2H5OH → C2H4 + H2O
0,075 → 0,075
Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 2 nC2H4 = 1,5 ⇒ a = 2,7g
Đáp án A.
Câu 12:
Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
nX = 0,075
có 4 gam brom đã phản ứng ⇒ nBr2 phản ứng = 0,025
còn lại 1,12 lít khí ⇒ nAnkan = 0,05
⇒ n khí tác dụng với Br2 = 0,075 – 0,05 = 0,025 = nBr2
⇒ Khí đã tác dụng với Br2 là Anken.
nCO2 = 0,125 ⇒ nC : nX = 0,125 : 0,075 = 1,67
⇒ Trong X có 1 chất có số C < 1,67 ⇒ Ankan là CH4
n CO2 do CH4 = n CH4 = 0,05
⇒ n CO2 do anken = 0,125 – 0,05 = 0,075 mol = 3nanken
⇒ C/Anken = 3 ⇒ Anken đó là C3H6.
Đáp án C.
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là
Gọi anken là: CnH2n ⇒ nCO2 = nH2O = 0,1a
nNaOH ban đầu = 0,5405
2NaOH + CO2 →Na2CO3 + H2O
0,2n 0,1n
nNaOH lúc sau = 0,5405 – 0,2n
m dd sau = m dd bđ + m CO2 + m H2O = 100 + 44.0,1n + 18.0,1n = 100 +6,2n
⇒ a = 2⇒ C2H4
Đáp án A.
Câu 14:
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là
Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 anken ⇒ nCO2 = nH2O
mCO2 – mH2O = 6,76
⇒ nCO2 = nH2O = 6,76 : (44 – 18) = 0,26
Gọi công thức chung của 2 chất là CnH2n ( n>2)
⇒ n = 0,26 : 0,1 = 2,6
Mà 2 anken đồng đẳng kế tiếp ⇒ 2 anken đó là : C2H4 và C3H6
Đáp án A.
Câu 15:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
Gọi anken là: CnH2n
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY
Giả sử nX = 10 mol ; nY = 7 mol;
Y không làm mất màu nước brom ⇒ Y không có anken, anken tham gia phản ứng hết
nhỗn hợp khí giảm = nH2 pư = n Anken = 10 – 7 = 3 mol
⇒ n H2/X = 10 – 3 = 7 mol
mX = m H2 + m anken = nX. MX = 10 .18,2 = 182g
⇒ 7.2 + 14n.7 = 182 ⇒ n = 4
⇒ Anken là C4H8
Mà anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất
⇒ Anken là CH3-CH=CH-CH3 .
Đáp án A.
Câu 16:
X, Y, Z là 3 hidrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được một lượng kết tủa là
X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp ⇒ MZ = MX + 28
Mà MZ = 2 MX ⇒ MX = 28 ; MZ = 56
⇒ X là C2H4 ⇒ Y là C3H6
nCO2 = 3nC3H6 = 0,3
nBa(OH)2 = 2.0,1 = 0,2
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
0,2 → 0,2 → 0,2 (mol)
⇒ CO2 còn dư
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
0,1 ← 0,1 → 0,1 (mol)
⇒ nBaCO3 = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol ⇒ m = 19,7g.
Đáp án A.
Câu 17:
X là hỗn hợp gồm hiđrocacbon A và O2 (tỉ lệ mol tương ứng 1:10). Đốt cháy hoàn toàn X được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình H2SO4 đặc dư được hỗn Z có tỉ khối so với hiđro là 19. A có công thức phân tử là
Đặt nA = 1 ⇒ nO2 = 10
số C(A) = n ⇒ nCO2 = n
Hỗn hợp Z gồm O2 và CO2
⇒ nO2 dư = nCO2 = n ⇒ nO2 phản ứng = 10 – n
Áp dụng định luật bảo toàn O có :
2nO2 phản ứng = 2nCO2 + nH2O
⇒ nH2O = 2(10 – n) – 2n = 20 – 4n
⇒ số H(A) = 40 – 8n
+ với n = 4 ⇒ số H(A) = 8 ⇒ A là C4H8.
Đáp án B.
Câu 18:
X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Đốt cháy X được nCO2 = nH2O. X có thể gồm
nCO2 = nH2O
⇒ 2 chất là anken hoặc 1 chất là anken 1 chất là ankin với nAnkan = nAnkin
Đáp án D.
Câu 19:
Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?
MX = 21,8.2 = 43,6; n X = 0,25 mol
⇒ mX = 0,25.43,6 = 10,9g
nCO2 = 3nX = 0,75 ⇒ mCO2 = 0,75.44 = 33g
mH = mX – mC = 10,9 – 12.0,75 = 1,9 ⇒ nH = 1,9 ⇒ nH2O = 0,9 mol
⇒ mH2O = 17,1g
Đáp án A.
Câu 20:
Hỗn hợp X gồm 2 anken khí phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 48 gam brom. Mặt khác đốt chá y hoàn toàn hỗn hợp X dùng hết 24,64 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của 2 anken là
nBr2 = 0,3 ⇒ nX = 0,3
nO2 = 1,1
Gọi công thức chung của 2 anken là : CnH2n ( n>2 )
CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O
0,3 1,1
⇒ 1 : (3n/2) = 0,3 : 1,1 ⇒ n = 2,44
⇒ A và B đều thỏa mãn.
Đáp án D.
Câu 21:
Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau: C2H4 → CH2Cl–CH2Cl → C2H3Cl → PVC. Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000kg PVC là
nC2H4 → (-CH2 – CHCl -)n
Theo pt: 28n → 62,5n (kg)
Đề bài: x ← 5000 (kg)
x= 5000.28n/62,5n= 2240 (kg)
H = 80% ⇒ mC2H4 = 2240 : 80% = 2800(kg)
Đáp án C.
Câu 22:
Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO2 như nhau và tỉ lệ số mol nước và CO2 đối với số mol của K, L, M tương ứng là 0,5 ; 1 ; 1,5. CTPT của K, L, M (viết theo thứ tự tương ứng) là
Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO2 như nhau ⇒ 3 chất có cùng số C.
tỉ lệ số mol nước và CO2 đối với số mol của K, L, M tương ứng là 0,5 ; 1 ; 1,5
⇒ Số H trong K, L, M tương ứng = 1 : 2 : 3
⇒ C2H2 , C2H4 , C2H6.
Đáp án D.
Câu 23:
Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính(hiệu suất 100%) khối lượng etylenglicol thu được bằng
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2
0,1875 ← 0,125 → 0,1875 (mol)
Etilen dư
⇒ m C2H4(OH)2 = 0,1875. 62 = 11,625g
Đáp án A.
Câu 24:
Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
nKMnO4 = 0,04
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2
0,06 ← 0,04
⇒ V = 1,344l
Đáp án D.
Câu 25:
Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230g rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là:
C2H5OH → C2H4 + H2O
nC2H5OH = 230 : 46 = 5 mol = nC2H4
mC2H4 = 5.28.40% = 56g
Đáp án A.