IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Các dạng bài tập Axit Cacboxylic có lời giải

Các dạng bài tập Axit Cacboxylic có lời giải

Bài tập áp dụng định luật bảo toàn ở cấp độ cơ bản

  • 1025 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để trung hòa 6,72g một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dd NaOH 2,24%. CT của Y là   

Xem đáp án

Đáp án A

nAxit = nNaOH = 200. 2,24% : 40 = 0,112 ( Vì Axit đơn chức)

MAxit = 6,72 : 0,112 = 60

Axit đó là CH3COOH


Câu 2:

Cho 16,4 gam hh X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau pư hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dd Y. Cô cạn dd Y, thu được 31,1 gam hh chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có

     mX + mddNa/KOH = m chất rắn + mH2O sản phẩm

mH2O sản phẩm = 16,4 + 0,2. ( 40 + 56) – 31,1 = 4,5

nH2O sản phẩm  = 0,25 < nNaOH + nKOH

nAxit = nH2O sản phẩm = 0,25 ( dựa vào đáp án thì các Axit đều đơn chức)

MX = 16,4 : 0,25 = 65,6

Mà 2 Axit đồng đẳng kế tiếp 2Axit đó là C2H4O2  và C3H6O2.


Câu 3:

Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X t/d hoàn toàn với 500 ml dd gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dd thu đưc 8,28 gam hh chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

     Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có

     mX + mddNa/KOH = m chất rắn + mH2O sản phẩm

mH2O sản phẩm = 3,6 + 0,5 .0,12 . ( 56 + 40 ) – 8,28 = 1,08

nH2O = 0,06 < nNaOH + nKOH

nX = nH2O = 0,06 ( vì Axit đơn chức)

MX = 3,6 : 0,06 = 60.

Vậy X là CH3COOH


Câu 4:

Trung hoà 8,2 gam hh gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dd NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hh trên t/d với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án A

nAg = 21,6 : 108 = 0,2 nHCOOH = nAg/2 = 0,1

nHCOOH + nX = nNaOH ( vì 2 Axit đơn chức )

nX = 0,15 – 0,1 = 0,05

Có mAxit = mHCOOH + mX MX = (8,2 – 0,1 . 46) : 0,05 = 72

X là C2H3COOH.


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y đưc 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thc cấu tạo thu gọn của Y là

Xem đáp án

Đáp án B

4nCO2  = 2nX X có 2C trong phân tử.

 a mol X tác dụng với 2a mol NaOH ⇒ X có 2 gốc COOH


Câu 7:

Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) pư hoàn toàn với Na hoặc với NaHCOthì đu sinh ra a mol khí. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án D

a mol X + Na tạo a mol khí X có 2 gốc COOH hoặc 2 gốc OH hoặc 1 gốc COOH và 1 gốc OH.

a mol X + NaHCO3 tạo a mol khí ( a mol khí CO2) X có 1 gốc COOH.

Vậy X có 1 gốc COOH và 1 gốc OH.


Câu 8:

Trong phân taxit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chC. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2  bằng số mol H2O. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Đốt X thu được nCO2 = nH2O

X có 1 liên kết pi trong phân tử.

Mà X là Axit cacboxylic X chỉ chứa 1 nhóm COOH.

Mà X có số C bằng số nhóm chức.

X là HCOOH.


Câu 9:

Hỗn hợp X gm hai axit cacboxylic đơn chc, đng đng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ng hoàn toàn với dung dch NaHCO3  , thu được 2,24 lít khí CO2  (đktc). Công thức ca hai axit trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

Vì Axit đơn chức  nAxit = nCO2 = 0,1

 MX =  5,4 : 0,1 = 54

Mà 2 Axit đơn chứuc đồng đẳng kế tiếp

 2 Axit đó là HCOOH và CH3COOH


Câu 10:

Cho 20,15g X gồm hai axit no, đơn chức phản ứng vừa hết dung dịch Na2CO3 được V lít CO2 đktc và 28,96g muối . Tìm V :

Xem đáp án

Đáp án B

2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + H2O + CO2

   nX = n muối = 2nCO2

  Có M muối = MX + 22

20,15 : MX = 28,96 : ( MX + 22)

MX ≈ 50,32 nX ≈ 0,4 nCO2 = nX/2 = 0,2

  V = 4,48l


Câu 11:

 Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch chứa 20,1 gam X gồm hai axit no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau được 3,36 lít khí đktc . Tìm hai axit đó :

Xem đáp án

nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15

2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + H2O + CO2

nX = 2nCO2 = 0,15 . 2 = 0,3

MX = 20,1 : 0,3 = 67

Mà 2 Axit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp

2 Axit đó là CH3COOH;C2H5COOH


Câu 12:

Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2 . Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

           X có công thức đơn giản nhất mà C3H5O2 X có dạng (C3H5O2)n

      + n =1 Không có công thức nào thỏa mãn.

      + n = 2 X có CTPT C6H10O4

                            X là C4H8(COOH)2 .

         nCO2 = 2nX = 2. 0,1 . 0,1 = 0,02

         V = 0,02 . 22,4 = 0,448 = 448l.


Câu 13:

Khi cho 20 gam X gồm: HCOOH; CH3COOH; C2H3COOH và (COOH)2 phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư được 5,376 lít CO2 đktC. Tính lượng este thu được khi cho 20 gam X phản ứng etanol dư H =100%:

Xem đáp án

Đáp án C

nCO2 = 5,376 : 22,4 = 0,24

nCOOH/X = nCO2 = 0,24

RCOOH + C2H5OH → RCOOC2H5 + H2O

nC2H5OH phản ứng = nH2O sản phẩm = nCOOH/X = 0,24

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có

  mX + mC2H5OH = m este + mH2O

  m este = 20 + 0,24 . 46 – 0,24 . 18 = 26,72g


Câu 14:

Hn hợp X gm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu đưc a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lưng dư dung dch NaHCO3, thì thu đưc 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khi lưng của Y trong X là

Xem đáp án

Đáp án C

Đốt cháy a mol X thu được a mol H2O 2 Axit trong X đều chỉ có 2H trong phân từ.

2 Axit đó là HCOOH (Y) và (COOH)2 (Z).

Giả sử a = 1 mol.

Có nY + nZ = 1

      nY + 2nZ = nCO2 = 1,6

nY = 0,4 ; nZ = 0,6

%mY = 0,4 . 46 : (0,4.46 + 0,6.90) = 25,41%.


Câu 15:

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở t/d hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Xem đáp án

Đáp án A

2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca +  H2O + CO2

⇒ nX = 2 n muối

Có M muối = 2MX - 2 + 40 = 2MX + 38

⇒ 5,76 : MX =  2 . 7,28 : (2MX + 38)

⇒ MX =  72 ⇒ X là C2H3COOH


Câu 16:

Chất X là axit no, đơn chức, hở. Cho 3,7 gam X phản ứng với CaCO3 dư được 0,56 lít CO2 đktc. Tìm X :

Xem đáp án

Đáp án C

X đơn chức X có dạng RCOOH.

2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca +  H2O + CO2

nX = nCO2 . 2  = 0,56 : 22.4 .2  = 0,05.

MX = 3,7 : 0,05 = 74.

X là    C2H5COOH


Câu 17:

Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phn một t/d hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2  (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lưng của Z trong hh X lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Vì 2 Axit có chung số C nên gọi số C là số Cacbon trong  mỗi Axit.

(C ≥ 2 vì Z là Axit 2 chức)

+Phần 1:

    nH2 = 0,2 nCOOH/X = 0,2 . 2 = 0,4

    nY + 2nZ = nCOOH/X = 0,4 (1)

+Phần 2:

     nCO2 = C.( nY + nZ ) = 26,4 : 44 = 0,6 (2)

Với C = 2 nY = 0,2 ; nZ = 0,1.

                Y là CH3COOH và Z là (COOH)2

               %mZ = 0,1 . 90 : (0,1.90 + 0,2.46) = 42,86%

Với C = 3 nY = 0 ; nZ = 0,2 ( vô lí)


Câu 18:

Cho 0,04 mol một hh X gm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO pư vừa đủ với dd chứa 6,4g brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M. Khối lưng của CH2=CH-COOH trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt n CH2=CH-COOH = a   ; n CH3COOH = b ;  n CH2=CH-CHO = c.

Có nX = a + b + c = 0,04 (1)

nBr2 = a + 2c = 6,4 : 160 = 0,04 (2)

nNaOH = a + b = 0,04 . 0,75 = 0,03 (3)

Từ (1) , (2) , (3) a = 0,02 ; b = c = 0,01.

m CH2=CH-COOH = 0,02 . 72 = 1,44g.


Câu 19:

Trung hoà 5,48g X gồm phenol; axit benzoic và axit axetic cần vừa hết 600ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính lượng muối tạo ra khi cô cạn dung dịch sau phản ứng:  

Xem đáp án

Đáp án A

nH2O sản phẩm = nNaOH = 0,1 . 0,6 = 0,06

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có :

   mX + mNaOH = m muối + mH2O sản phẩm

m muối = 5,48 + 0,06.40 – 0,06.18 = 6,8g


Câu 20:

Chất X có công thức phân tử  là C5H8O2 . Cho 5 gam X phản ứng vừa hết dung dịch NaOH được Y không làm mất màu dung dịch Br2 và 3,4g 1 muối . Tìm công thức cấu tạo của X :      

Xem đáp án

Đáp án B

nX = 5 : 100 = 0,05

n muối = nX  = 0,05 M muối  = 68

Muối là HCOONa.

X có dạng HCOOC4H7

Vì Y không làm mất màu dung dịch Br2 X + NaOH phải tạo xeton

(Vì nếu tạo Andehit hoặc Ancol thì đều làm mất mày dd Br2)

X là HCOOC(CH3)=CHCH3  


Câu 21:

Hh gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Muối Na

M muối = M Axit + 22 ( Vì Axit đơn chức)

Có 0,1. M Axit + 0,1 . (MAxit + 22) = 15,8

MAxit = 68 (loại)

+ Muối K

Mmuối = MAxit + 38 ( Vì Axit đơn chức)

Có 0,1. MAxit + 0,1 . (MAxit + 38) = 15,8

MAxit = 60

Axit là CH3COOH.


Câu 22:

Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z t/d vừa đủ với dd NaOH, thu được dd chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là

Xem đáp án

Đáp án B

RCOOH + NaOH RCOONa + H2O

nAxit = n muối

M muối = M Axit + 22 8,2 : M Axit = 11,5 : (M Axit + 22)

M Axit = 54,67 nAxit = 0,15

Trong Z chứa Axit HCOOH (Y).

Có nAg = 21,6 : 108 = 0,2 nY = nAg/2 = 0,1

nX = 0,05

Có mZ = 8,2  = mX + mY MX = ( 8,2 – 0,1 . 46) : 0,05 = 72

X là C2H3COOH.


Câu 23:

Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là  

Xem đáp án

Đáp án B

RCOOH + NaOH RCOONa + H2O

nAxit = n muối

M muối = M Axit + 22 3,88 : M Axit = 5,2 : ( M Axit + 22)

  MAxit = 64,67 nAxit = 0,06.

X gồm Axit no, đơn, hở Công thức chung là CnH2nO2 ( n >1 )

CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O

Có MX = 14n + 32 n = 7/3

nO2 phản ứng = (7-2) /2.nX = 0,06.2,5 = 0,15

 

V = 3,36l

 


Câu 24:

Cho 4,4g một axit đơn chức phản ứng với 50g dung dịch NaOH 24% ( axit phản ứng hết ) . Chưng khô dung dịch sau phản ứng được 15,5g chất rắn khan . Tìm axit đó :

Xem đáp án

Đáp án C

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có

mAxit + mNaOH = m crắn + mH2O sản phẩm

mH2O sản phẩm  = 4,4 + 50.24% - 15,5 = 0,9 nH2O = 0,05 < nNaOH

nAxit = nH2O = 0,05 MAxit = 4,4 : 0,05 = 88

Axit đó là C3H7COOH.


Câu 25:

Cho m gam X gồm hai axit no, đơn chức và mạch hở phản ứng vừa hết với 300ml dung dịch NaOH 1M được 26g muối .Nếu cho m gam X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 được 21,6g Ag . Tìm hai axit biết H = 100% :

Xem đáp án

Đáp án B

nAxit = nH2O sản phẩm = nNaOH = 0,3 ( Vì Axit đơn chức)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

  mAxit + mNaOH = m muối + mH2O sản phẩm

mAxit = 26 + 0,3.18 – 0,3 . 40 =19,4g

Vì X tác dụng với AgNO3/NH3 tạo Ag X chứa HCOOH

Gọi Axit còn lại là A.

nHCOOH = nAg/2 = (21,6 : 108 )/2 = 0,1

nA = nX – nHCOOH = 0,2

Có mA = mX – mHCOOH MA = (19,4 – 0,1.46) : 0,2 = 74

A là C2H5COOH.


Câu 26:

Cho hỗn hợp X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và phenol. Lấy 27,4 gam X cho phản ứng 200ml dung dịch NaOH 2,5M . Để trung hoà bazơ dư cần vừa hết 0,1mol HCl . Nếu lấy 27,4 gam X cho phản ứng với dung dịch Br2 dư thì được 33,1 gam kết tủa trắng . Tìm axit :  

Xem đáp án

Đáp án B

nX = nNaOH – nHCl = 0,2.2,5 – 0,1 = 0,4 ( Vì X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1)

Trong X chỉ có phenol + Br2 tạo kết tủa trắng

n phenol  = n↓ = 33,1 : 331 = 0,1

nAxit = nX – n phenol = 0,3

Có mAxit = mX – m phenol M Axit = (27,4 – 0,1.94) : 0,3 = 60

Axit đó là CH3COOH.


Bắt đầu thi ngay