IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Các dạng bài tập Axit Cacboxylic có lời giải

Các dạng bài tập Axit Cacboxylic có lời giải

Bài tập áp dijng các định luật bảo toàn cấp độ nâng cao

  • 1024 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hỗn hợp A gồm 2 axit . Hoá hơi m gam A được thể tích bằng thể tích của 9,6g O2 cùng điều kiện . Cho m gam A phản ứng với Na dư được 5,6lít khí đktc, khối lượng bình Na tăng so với trước là 23,5g . Tìm 2 axit :

Xem đáp án

Đáp án A

nA = nO2 = 9,6 : 32= 0,3

nCOOH/A = 2nH2 = 2 . 5,6 : 22,4 = 0,5

nA < nCOOH/A < 2nA

Trong A có 1 Axit đơn chức(X),  1 Axit 2 chức(Y).

Y là (COOH)2

Có nX + nY = 0,3

      nX + 2nY = nCOOH/A = 0,5

nX = 0,1 ; nY = 0,2

Phần khối lượng bình Na tăng = m – mH2

m = 23,5 + 0,25.2 = 24.

mX + mY = 24 MX = (24 – 0,2.90) : 0,1 = 60

X là CH3COOH.


Câu 2:

Cho hỗn hợp X gồm 2 axit no : G1 đơn chức và G2 hai chức. Nếu đốt cháy hết 0,3mol X được 11,2lít CO2 đktc. Để trung hoà vừa hết 0,3mol X cần vừa hết 500ml dung dịch NaOH 1M . G1 và G2 lần lượt là :

Xem đáp án

Đáp án C

nCO2 = 11,2 : 22,4 = 0,5

nX < nC < 2nX

Trong X có 1 Axit có 1C và 1 Axit có 2 C

Mà G1 đơn chức và G2 hai chức

G1 là HCOOH và G2 là (COOH)2.


Câu 3:

Hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức, hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng .Lấy m gam X cho phản ứng với 75ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà kiềm dư, cô cạn dung dịch được 1,0425g hỗn hợp muối . Tìm hai axit :

Xem đáp án

Đáp án D

Vì Axit đơn chức

nAxit = nNaOH – nHCl =  0,075 . 0,2 – 0,025.0,2 = 0,01

m muối = mNaCl + m muối tạo bởi Axitcacboxilic

M muối tạo bởi Axitcacboxilic = (1,0425 – 0,025. 0,2 . 58,5) : 0,01 = 75

MAxitcacboxilic = 75 – 22 = 53

Mà 2 Axit đơn, hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng 

2 Axit đó là HCOOH; CH3COOH


Câu 4:

Hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức, hở kế tiếp trong dãy đồng đẳng . Cho m gam X phản ứng với 100ml dung dịch NaOH 1M ( lấy dư 25% so với lượng phản ứng ) . Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7,78g chất rắn . Tìm hai axit : 

Xem đáp án

Đáp án B

Vì Axit đơn chức ⇒ nX  = nNaOH phản ứng

Có nNaOH pư + nNaOH dư  = 0,1

⇒ nNaOH phản ứng + 25%nNaOH phản ứng  = 0,1

⇒ nX = nNaOH pư = 0,08 = nH2O sản phẩm

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mAxit + mNaOH = m crắn + mH2O sản phẩm

⇒  mAxit = 7,78 + 0,08.18 – 0,1.40 = 5,06

⇒ M Axit = 5,22 : 0,08 = 65,25

Mà 2 Axit đơn chức, hở kế tiếp trong dãy đồng đẳng

⇒ 2Axit đó là CH3COOH; C2H5COOH


Câu 5:

Cho 6,42 gam X gồm hai axit no, đơn , hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với dung dịch etanol dư được 9,22 gam hỗn hợp hai este. Tìm hai axit :

Xem đáp án

Đáp án B

RCOOH + C2H5OH → RCOOC2H5 + H2O

nAxit = n este

M este = MAxit – 1 + 29 = MAxit + 28

6,42 : MAxit = 9,22 : (MAxit + 28)

MAxit = 64,2

Mà 2 Axit no, đơn , hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng

2 Axit đó là CH3COOH; C2H5COOH      

Đáp án B.


Câu 6:

Cho 0,04mol X gồm C2H3COOH ; CH3COOH và C2H3CHO phản ứng vừa hết dung dịch chứa 6,4g Br2. Để trung hoà hết 0,04mol X cần vừa hết 40ml dung dịch NaOH 0,75M . Khối lượng C2H3COOH trong X là :

Xem đáp án

Đáp án D

   Đặt n CH2=CH-COOH = a   ; n CH3COOH = b ;  n CH2=CH-CHO = c.

Có nX = a + b + c = 0,04 (1)

nBr2 = a + 2c = 6,4 : 160 = 0,04 (2)

nNaOH = a + b = 0,04 . 0,75 = 0,03 (3)

Từ (1) , (2) , (3) a = 0,02 ; b = c = 0,01.

m CH2=CH-COOH = 0,02 . 72 = 1,44g.


Câu 7:

Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng đưc vi kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ng đưc vi kim loi Na và hoà tan đưc CaCO3. Công thức của X, Y lần lưt là:

Xem đáp án

Đáp án D

X phản ứng đưc vi kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc

X là HOCH2CHO

Y phản ng đưc vi kim loi Na và hoà tan đưc CaCO3

Y là CH3COOH


Câu 8:

Cho 16,4 gam hỗn hp X gm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn vi 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu đưc dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu đưc 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X

Xem đáp án

Đáp án D

 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có

     mX + mddNa/KOH = m chất rắn + mH2O sản phẩm

mH2O sản phẩm = 16,4 + 0,2. ( 40 + 56) – 31,1 = 4,5

nH2O sản phẩm  = 0,25 < nNaOH + nKOH

nAxit = nH2O sản phẩm = 0,25 ( dựa vào đáp án thì các Axit đều đơn chức)

MX = 16,4 : 0,25 = 65,6

Mà 2 Axit đồng đẳng kế tiếp 2Axit đó là C2H4O2  và C3H6O2.


Câu 9:

Cho X và Y là hai axit cacboxylic mch hở, có cùng snguyên tcacbon, trong đó X đơn chc, Y hai chc. Chia hỗn hợp gồm X và Y thành hai phần bằng nhau. Phn mt c dụng hết với Na, thu đưc 4,48 t khí H2  (đktc). Đt cháy hoàn toàn phn hai, thu đưc 13,44 t khí CO2  (đktc). Phn trăm khối lượng ca Y trong hn hợp

Xem đáp án

Đáp án B

Vì 2 Axit có chung số C nên gọi số C là số Cacbon trong  mỗi Axit.

(C ≥ 2 vì Z là Axit 2 chức)

+Phần 1:

    nH2 = 0,2 nCOOH/X = 0,2 . 2 = 0,4

    nY + 2nZ = nCOOH/X = 0,4 (1)

+Phần 2:

     nCO2 = C . ( nY + nZ ) = 13,44 : 22,4 = 0,6 (2)

Với C = 2 nY = 0,2 ; nZ = 0,1.

                Y là CH3COOH và Z là (COOH)2

mY = 0,2.60 = 12g; mZ = 0,1.90 = 9g m hh = 21g

               %mZ = (9: 21).100% = 42,86%

Với C = 3 nY = 0 ; nZ = 0,2 ( vô lí)


Câu 10:

Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gm một axit no và hai axit không no đu có mt liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dng va đvới 150 ml dung dch NaOH 2M, thu đưc 25,56 gam hn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lưng dung dch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lưng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là

Xem đáp án

Đáp án C

nX = nNaOH = 0,3 = nH2O sản phẩm ( Vì Axit đơn chức)

nO/X = 0,3 . 2 = 0,6

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có

  mX + mNaOH = m muối + mH2O sản phẩm

mX = 25,56 + 0,3.18 – 0,3.40 = 18,96

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ở phản ứng 2 có:

mX + mO2 = mCO2 + mH2O = 40,08

mO2  = 40,08 – 18,96 = 21,32 nO2 = 0,66

Có 2nCO2 + nH2O = nO/X + 2nO2 = 0,66.2 + 0,6 = 1,92 (bảo toàn O)

      44nCO2 + 18nH2O = 40,08

nCO2 = 0,69   ; nH2O = 0,54

nAxit không no = nCO2 – nH2O = 0,15 nAxit no  = 0,15 = nAxit không no

Số C trung bình trong X là 0,69 : 0,3 = 2,3 Có Axit có số C ≤ 2

          Vì Axit không no có số C ≥ 3 Số C trung bình trong 2 Axit không no >3

   Mà nAxit no = nAxit không no

Số C trong Axit no = 1 ( với C = 2 thì không thỏa mãn)

Axit no là HCOOH.

mAxit không no = mX – mHCOOH = 18,96 – 0,15 . 46 = 12,06g


Câu 11:

Hỗn hp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mch h, kế tiếp nhau trong cùng dãy đng đng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu đưc 2,34 gam H2O. Mt khác 10,05 gam X phn ứng vừa đủ vi dung dch NaOH, thu đưc 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là

Xem đáp án

Đáp án D

  nX = n muối

 Mmuối = MX + 22 ( Axit đơn chức)

10,05 : MX = 12,8 : (MX + 22)

MX = 80,4 (1)

Trong 4,02g X có nX = 4,02 : 80,4 = 0,05 nO/X = 0,1 ( Axit đơn chức)

nH/X = 2nH2O = 2 . 2,34 : 18 = 0,26

Có mX = mC + mH + mO nC/X = (4,02 – 0,1 .16 – 0,26) : 12 =  0,18

nCO2 = nC/X = 0,18

nX = nCO2 – nH2O Axit trong X có 2 lk  trong phân tử (vì cùng dãy đồng đẳng)

                                      Mà Axit đơn chức 2 Axit đều có 1 liên kết C=C. (2)

Từ (1) và (2) và hai axit cacboxylic đơn chức, mch h, kế tiếp nhau trong cùng dãy đng đng 2 Axit đó là C2H3COOH và C3H5COOH.


Bắt đầu thi ngay