IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Các dạng bài tập Sự điện li cơ bản, nâng cao có lời giải

Các dạng bài tập Sự điện li cơ bản, nâng cao có lời giải

Bài tập tổng hợp pH (P5)

  • 1342 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 24 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hai dung dịch có pH bằng nhau là: NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Quan hệ giữa a và b là:

Xem đáp án

Đáp án D

2 dung dịch có pH bằng nhau nOH-- / NaOH = nOH-- / Ba(OH)2   a = 2b

Đáp án D


Câu 2:

Có V1 ml HCl ( pH = 2 ). Cần thêm V2 ml H2O để được dd HCl mới có pH = 3. Quan hệ V1 và V2 là :

Xem đáp án

Đáp án A

 pH lúc sau = 3 ⇒ [H+] đầu = 10[H+]M lúc sau

 V2 + V1 = 10V1 V2 = 9V1

Đáp án A.


Câu 3:

Trộn dung dịch HCl 0,2M và dung dịch Ba(OH)2 0,2M có V bằng nhau. pH của dung dịch thu được là:

Xem đáp án

Đáp án C

2 dung dịch có thể tích bằng nhau  nOH-/ Ba(OH)2  = 2nH+/ HCl  

H+     +  OH- → H2O

0,2V    0,4V  (mol)

Phản ứng :  0,2V → 0,2V (mol)

  Trong dung dịch thu được có OH-

Trộn 2 dung dịch có cùng thể tích [OH-] dư = 0,2 : 2 = 0,1M

  pH = 13.

Đáp án C.


Câu 4:

Trộn Vml dung dịch NaOH 0,01M với Vml dung dịch HCl 0,03M được dung dịch có pH là:

Xem đáp án

Đáp án B

NaOH + HCl NaCl + H2O

0,01V   0,03V (mol)

Phản ứng:    0,01V   0,01V (mol)

HCl dư ; 0,02V mol

Dung dịch sau khi trộn có thể tích = 2V.

⇒ [H+] = 0,02 : 2 = 0,01 ⇒ pH = 2.


Câu 5:

Cho 40ml dung dịch HCl 0,85M vào 160ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,08M ; KOH 0,04M . pH của dung dịch thu được bằng

Xem đáp án

Đáp án A

nOH-- = 0,032 ,  nH+ = 0,034

H+ dư = 0,034 – 0,032 = 0,002 mol

⇒ [H+] = 0,002 : 0,2  = 0,01⇒  pH = 2.

Đáp án A.


Câu 7:

Trộn 300ml H2SO4 có pH = 2 với 200ml H2SO4 có pH =3 thì pH của dung dịch sau khi trộn là:

Xem đáp án

Đáp án D

Trong dung dịch sau khi trộn có nH+ = 0,3.0,01  + 0,2.0,001  = 0,0032

Vdd trộn = 300 + 200 = 500ml

⇒ [H+] = 0,0064 ⇒ pH = -log10[H+]  ≈ 2,2.

Đáp án D.


Câu 9:

Trn 100 ml dung dch có pH = 1 gm HCl và HNO3 với 100 ml dung dch NaOH nồng độ a (mol/l) thu đưc 200 ml dung dcó pH = 12. Giá trcủa a là :  

Xem đáp án

Đáp án D

nH+ = 0,1.0,1= 0,01

Trong dụng dịch sau phản ứng có nOH- = 0,01 .0,2=0,002

⇒ nOH- ban đầu = n H+ + n OH-dư =  0,01+0,002=0,012

⇒ a = 0,012 ÷ 0,1 =0,12

Đáp án D.


Câu 10:

Dung dịch A chứa H2SO4 aM và HCl 0,2M ; dung dịch B chứa NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M. Biết trộn 100ml dung dịch A với 120ml dung dịch B thì thu được dung dịch có pH =7. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án B

Dung dịch sau khi trộn có pH =7 ⇒ nOH- = nH+

⇒ 2a.0,1 + 0,2.0,1 = 0,5.0,12 + 0,25.2.0,12

⇒ a = 0,5

Đáp án B.


Câu 11:

Khi trộn 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,01M với 200ml dung dịch HCl  0,04M, rồi pha loãng dung dịch thu được 10 lần được dung dịch B. Dung dịch B có giá trị pH bằng

Xem đáp án

Đáp án D

nOH- = 0,01.2 = 0,02

nH+ = 0,2 . 0,04 = 0,008

⇒ Trong dung dịch B   nOH- = 0,02 – 0,008 = 0,012

VB = 1,2 . 10 = 12l ⇒ [OH-] = 0,001

⇒ pH = 11


Câu 12:

Trộn 100 ml dung dịch gồm H2SO4 0,05M vào HCl 0,1M với 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Tìm pH của dung dịch thu được sau phản ứng là:      

Xem đáp án

Đáp án B

nH+ = 0,1 .2.0,05 + 0,1.0,1 =0,02

nOH- = 0,1.0,2 + 0,1.0,1.2 = 0,04

⇒ Trong dung dịch sau phản ứng có nOH- dư = 0,04 – 0,02 = 0,02 mol

V dd thu  = 100 + 100 = 200ml

⇒ [OH-] = 0,1 ⇒ pH = 13

Đáp án B.


Câu 13:

Dung dịch H2SO4 có pH =2 . Lấy 0,2 lít dung dịch này cho tác dụng với 100ml dung dịch Ba(OH)2 có pH =13. Tìm khối lượng kết tủa tối đa thu được:

Xem đáp án

Đáp án A

nH+ = 0,01.0,2 =0,002 ⇒ nH2SO4 = 0,001

nOH- = 0,1 . 0,1 = 0,01 ⇒ nBa(OH)2 =0,005

⇒ Ba(OH)2

⇒ nBaSO4 = n H2SO4 = 0,001 ⇒ m = 0,233g

Đáp án A.


Câu 14:

Thêm 25 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch H2SO4. Đem dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 thu được 5,6 lít CO­2 (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án A

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

0,05 →     0,025 ( mol)

nCO2 =0,25 mol

H2SO4 + 2NaHCO3 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2

0,125                                                     0,25 (mol)

⇒ nH2SO4 ban đầu = 0,025 + 0,125 =0,15mol

⇒ CM H2SO4 ban đầu = 1,5

Đáp án A.


Câu 15:

Hấp thụ lượng SO2 vừa đủ vào V ml dung dịch KMnO4 5.10-3M. Dung dịch X thu được có pH bằng

Xem đáp án

Đáp án D

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O = 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

nH2SO4 = nKMnO4 [H+] = 5.10-3 . 2 = 0,01

⇒ pH = 2

Đáp án D


Câu 16:

Cho m gam Na vào 10 lít dung dịch HCl 10-3M được dung dịch A có pH =11. Vậy m có giá trị bằng :

Xem đáp án

Đáp án B

nH+ = 0,01

dung dịch A có pH =11 ⇒ nOH-/A = 0,01

⇒ nNa = nOH- ban đầu = n H+ + n OH-/A = 0,02

⇒ m =0, 46g

Đáp án B.


Câu 17:

Cho m gam Ba vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,05M rồi pha loãng dung dịch thu được 10 lần được dung dịch X có pH =12 . Khối lượng Ba đã dùng là:

Xem đáp án

Đáp án A

nH+ = 2.0,1.0,05 = 0,01 mol

 dung dịch X có pH =12 ⇒ nOH-/X = 0,01

⇒ nOH- ban đầu = n H+ + n OH-/X = 0,02

⇒ nBa =1/2  nOH- ban đầu  = 0,01

⇒ mBa = 1,37g

 Đáp án A.


Câu 18:

Cho m gam Ba vào 100ml dung dịch chứa HCl và HNO3 (tỉ lệ mol 2:1) có pH=2 được dung dịch X có pH=12  và V ml H2 (đktc). Vậy m và V nhận các giá trị tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B

nH+ = 0,1.0,01 = 0,001

dung dịch X có pH=12  ⇒ nOH-/X = 0,001

⇒ nOH- ban đầu = n H+ + n OH-/X = 0,002

⇒ nBa = ½ nOH- ban đầu  = 0,001

⇒ mBa =  0,137g

Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2

⇒ nH2 = nBa = 0,001mol ⇒ V = 22,4ml

Đáp án B.


Câu 19:

Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M; HNO3 0,3M  với thể tích bằng nhau được dung dịch A . Cho 300ml dung dịch A tác dụng với V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M được dung dịch C có pH=1. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

\(\sum {{n_{{H^ + }}} = 2.{n_{{H_2}S{O_{4\,}}}}\, + {n_{HCl}} + {n_{HN{O_3}}}} \)= 2.0,1.0,1 + 0,1.0,2 + 0,1.0,3 = 0,07 mol

\(\sum {{n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + {n_{Ba{{(OH)}_2}}}} \)= 0,2V.10-3 + 2.0,1V.10-3 = 4.10-4.V mol

Dung dịch thu được có pH = 1 ⇒ axit dư

⇒ \({n_{{H^ + }}}\)dư  = 0,07 - 4.10-4.V mol (1)

Lại có: [H+] = 10-1M ⇒ \({n_{{H^ + }}}\) = 0,1.10-1 = 0,01 mol (2)

⇒ 0,3 + V.10-3 = \(\frac{{0,07 - {{4.10}^{ - 4}}V}}{{{{10}^{ - 1}}}}\)

⇒ V = 80 ml = 0,08 lít


Câu 20:

Trộn 100 ml dung dch (gm Ba(OH)2  0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu đưc dung dch X. Giá trị pH của dung dch X là

Xem đáp án

Đáp án B

nOH- = 0,1.2.0,1 + 0,1.0,1 = 0,03

nH+ = 0,4.2.0,0375 + 0,4.0,0125 = 0,035

⇒ Trong X có H+

⇒ nH+/X =0,035 – 0,03 =  0,005; VX = 100 + 400 = 500ml

⇒ [H+] = 0,01 ⇒ pH = 2.


Câu 21:

Trộn 200ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,05M  với 300ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH =13. Vậy  a và m có giá trị lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

nH+=2.nH2SO4+nHCl=2.0,2.0,05+0,2.0,1=0,04   mol

nBa(OH)2= 0,3a mol

⇒ nOH = 0,6a mol

Dung dịch thu được có pH = 13 ⇒ bazơ dư

pOH = 14 – 13 = 1

⇒ [OH-] = 0,1M

Phản ứng trung hòa ⇒ nOHphản ứng = nH+= 0,04 mol

 ⇒ = 0,6a – 0,04 (mol)

[OH-] = 0,1M = 0,6a0,040,5 ⇒ a = 0,15

nBa(OH)2 = 0,3a = 0,3.0,15 = 0,045 mol > nH2SO4

nBaSO4 = nH2SO4 = 0,01 mol

mBaSO4 = m = 0,01.233 = 2,33 gam


Câu 22:

Dung dịch HCl và CH3COOH có cùng nồng độ. pH của hai dung dịch này tương ứng là x và y. Cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử phân li. Quan hệ giữa x và y là:

Xem đáp án

Đáp án D

Cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử phân li

⇒ nH+/HCl  = 100nH+/ CH3COOH

Mà dung dịch HCl và CH3COOH có cùng nồng độ

⇒ [H+/HCl] = 100[H+/ CH3COOH]

⇒ -log[H+/HCl] = -2 - log[H+/ CH3COOH]

⇒ x  = -2 + y ⇒ y = x + 2

Đáp án D.


Câu 23:

Hoà tan 2,64 gam gồm NaOH và KOH vào nước được 500ml dung dịch X. Trung hoà hết X bằng dung dịch HCl được 3,565gam muối . Dung dịch X có pH bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt nNaOH = a , nKOH =b.

Thu được 2 muối là : NaCl (a mol) và KCl (b mol)

Có hệ 

nOH- = a + b = 0,05 ⇒ [OH-] = 0,05 : 0,5 = 0,1 ⇒  pH = 13.

Đáp án D.  


Câu 24:

Trộn 40 ml dung dịch HCl aM với 60 ml dung dịch NaOH 0,15M thì dung dịch thu được có pH bằng 2. Tìm a :

Xem đáp án

Đáp án C

nOH- ban đầu = 0,009

nH+ ban đầu = 0,04a

V sau = 40 + 60 = 100 ml = 0,1 lít

Dung dịch thu được có pH bằng 2 nH+ lúc sau = 0,1.0,01 = 0,001

n H+ ban đầu = n OH- + nH+ lúc sau

0,04a = 0,009 + 0,001 a = 0,25

Đáp án C.


Bắt đầu thi ngay