Đề thi Hóa học 11 giữa kì 1 có đáp án (Đề 12)
-
3243 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Đáp án: C
Chất điện li yếu gồm: axit trung bình và yếu, bazơ không tan, H2O, một số muối.
⇒ Chất điện li yếu là: H2SO3.
Câu 2:
N2thể hiện tính khử trong phản ứng với
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:D
N2thể hiện tính khử trong phản ứng với O2
N2+ O2→ 2NO (đk: tia lửa điện)
Trong phản ứng này, số oxi hóa của N tăng từ 0 lên +2. Do đó, N2thể hiện tính khử.
Câu 3:
Chất nào sau đây là axit theo Areniut?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:A
Theo Areniut axit là chất khi tan trong nước phân li cho ion H+.
Vậy HCl là axit theo Areniut:
HCl → H++ Cl-
Câu 4:
Chất nào dưới đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với NaOH?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:C
NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O
NaHCO3+ NaOH → Na2CO3+ H2O
Câu 5:
HNO3 không thể hiện tính oxi hóa mạnh khi phản ứng với chất nào sau đây?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:D
Axit HNO3không thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Fe2O3vì không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng.
Fe2O3+ 6HNO3→ 2Fe(NO3)3+ 3H2O
Câu 6:
Nhúng quỳ tím vào dung dịch chứa chất nào sau đây, quỳ chuyển sang màu đỏ?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:A
Dung dịch có môi trường axit làm quỳ tím chuyển đỏ.
Dung dịch HCl là dung dịch axit, làm quỳ tìm chuyển sang màu đỏ.
Câu 7:
Ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất và nồng độ, dung dịch nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
CH3COOH, H2S là chất điện li yếu nên dẫn điện kém.
So sánh HCl và H2SO4(2 chất điện li mạnh) thấy H2SO4phân li ra nhiều ion hơn.
Vậy ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất và nồng độ, dung dịch dẫn điện tốt nhất là: H2SO4
Câu 8:
Kim loại không phản ứng trong dung dịch HNO3đặc, nguội là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:B
Kim loại không phản ứng trong dung dịch HNO3đặc, nguội là Al.
Câu 9:
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:D\(\)
NH4HCO3NH3+ CO2+ H2O
Khi sử dụng bột nở này, khí NH3và CO2thoát ra làm cho bánh căng phồng và xốp.
Câu 10:
Phản ứng chỉ có phương trình ion rút gọn: 2H++ S2- → H2S là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Na2S + 2HCl → H2S + 2NaCl
Có phương trình ion rút gọn: 2H++ S2- → H2S
Câu 11:
Nguyên tố nitơ có số oxi hóa trong các hợp chất sau: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O lần lượt là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:A
Nguyên tố nitơ có số oxi hóa trong các hợp chất sau: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O lần lượt là: +2, +4, -3, -3, +1
Câu 12:
Dãy các muối amoni khi bị nhiệt phân đều tạo khí NH3là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:A
(NH4)2CO32NH3+ CO2+ H2O
NH4HCO3NH3+ CO2+ H2O
NH4Cl NH3+ HCl
Chú ý:
NH4NO3N2O + 2H2O
Câu 13:
Dãy gồm các ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:C
Dãy gồm các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch là: NH4+, OH-, Fe3+, Cl-
Do Fe3++ 3OH-→ Fe(OH)3
NH4++ OH-→ NH3+ H2O
Câu 14:
Dung dịch A có a mol NH4+, b mol Mg2+, c mol SO42-, d mol HCO3-. Biểu thức nào biểu thị sự liên quan giữa a, b, c, d?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:C
Theo định luật bảo toàn điện tích, trong một dung dịch có: điện tích cation = điện tích anion
Suy ra a + 2b = 2c + d.
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:B
Vì có liên kết 3 nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học.
A sai vì N2không độc.
C sai vì khi tác dụng với kim loại hoạt động nitơ thể hiện tính oxi hóa.
D sai vì số oxi hóa cao nhất của nitơ trong hợp chất là +5.
Câu 16:
Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt phenolphthalein. Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:D
- Do NH3tan tốt trong nước nên thể tích NH3trong bình giảm → nước phun vào bình.
- Khi NH3tan trong nước thì tạo thành dung dịch bazơ yếu nên làm nước hòa tan sẵn phenolphthalein chuyển màu hồng
→ Hiện tượng: Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng.
Câu 17:
Cho 2,8 gam N2, tác dụng với 0,8 gam H2, biết hiệu suất phản ứng đạt 20%. Thể tích khí NH3thu được sau phản ứng (đktc) là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:A
mol, mol
Phương trình phản ứng:
N2+ 3H2⇄ 2NH3
Xét tỉ lệ: suy ra N2phản ứng hết, H2dư
Suy ra (phản ứng) = 0,1.20% = 0,02 mol
Theo phương trình phản ứng = 0,04 mol
Thể tích khí NH3thu được sau phản ứng (đktc) là: 0,04.22,4 = 0,896 lít
Câu 18:
Cho dung dịch KOH đến dự vào 50 ml (NH4)2SO41M, đun nóng nhẹ. Sau phản ứng thu được thể tích khí thoát ra (đktc) là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:B
= 0,05 mol
Phương trình phản ứng :
Theo phương trình phản ứng: = 0,1 mol
Vậy V = 0,1.22,4 = 2,24 lit
Câu 19:
Trộn 70ml dung dịch HCl 0,12M với 30ml dung dịch Ba(OH)20,10M thu được dung dịch A. pH của dung dịch A là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:B
Ta có: = nHCl= 0,12.0,07 = 0,0084 mol
= 2.0,03.0,1=0,006 mol
Phương trình: H++ OH-→ H2O
Nhận thấy nên H+dư
Suy ra (dư) = 0,0084 − 0,006 = 0,0024 mol
[H+dư] = = 0,024M
Suy ra pH = −lg[H+] = −log(0,024) = 1,62
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:A
A đúng vì pH tăng thì nồng độ OH- trong dung dịch tăng nên độ axit giảm
C. pH < 7 là môi trường axit làm quỳ hóa đỏ
D. pH >7 là môi trường bazơ làm quỳ hóa xanh
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(1) NH3là chất khí có mùi khai và tan nhiều trong nước.
(2) Tất cả các muối amoni đều tan trong nước và bền nhiệt.
(3) Trong công nghiệp, N2được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khi lỏng.
(4) Dung dịch HNO3đặc phản ứng với tất cả các kim loại.
Số phát biểu đúng là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phát biểu đúng: (1), (3)
Phát biểu (2) sai vì các muối amoni kém bền với nhiệt.
Phát biểu (4) sai vì HNO3không phản ứng được với vàng và Pt.
Câu 22:
Hòa tan hết hỗn hợp 3 kim loại Al, Zn, Mg trong dung dịch HNO3loãng vừa đủ, thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan (trong đó O chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên với khối lượng không đối, thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất giá trị nào sau đây?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:B
Do sau khi hòa tan kim loại bằng HNO3không có khí thoát ra nên sản phẩm khử là NH4NO3.
Muối có Mg(NO3)2, Al(NO3)3, Zn(NO3)2và NH4NO3
Suy ra chất rắn nung nóng có MgO, ZnO, Al2O3
Đặt khối lượng kim loại trong 19,2 g rắn trên là x gam và số mol O là y mol
Suy ra x + 16y =19,2 mol
Trong muối nitrat của kim loại trong X có = 2y
Bảo toàn e có = = 0,25y
Trong muối khan của dung dịch X có
%O = = 61,364%
Nên x = 12,8 và y = 0,4
Suy ra m = x + 62.2y + 80.0,25y = 70,4 gam.
Câu 23:
Cho dung dịch các chất: Ca(HCO3)2, NaOH, (NH4)2CO3, KHSO4, BaCl2 . Ở điều kiện thường khi trộn từng cặp 2 chất với nhau. Số cặp chất xảy ra phản ứng là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:C
Ca(HCO3)2+ 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3+ 2H2O
Ca(HCO3)2+ (NH4)2CO3→ CaCO3↓ + 2NH4HCO3
Ca(HCO3)2+ 2KHSO4 → CaSO4+ K2SO4+ 2CO2↑ + 2H2O
2NaOH + (NH4)2CO3→ Na2CO3+ 2NH3↑ + 2H2O
2NaOH + 2KHSO4→ Na2SO4+ K2SO4+ 2H2O
(NH4)2CO3+ 2KHSO4→ K2SO4+ (NH4)2SO4 + CO2↑ + 2H2O
(NH4)2CO3+ BaCl2→ BaCO3↓ + 2NH4Cl
KHSO4+ BaCl2→ BaSO4↓ + KCl + HCl
Hoặc 2KHSO4+ BaCl2BaSO4↓ + K2SO4+ 2HCl
Câu 24:
Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X gồm S, FeS và FeS2trong dung dịch HNO3, đặc nóng, dư thu được 0,48 mol NO2(là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:D
Coi hỗn hợp X chỉ gồm Fe và S
Gọi nFe= a mol; nS= b mol
Suy ra 56a + 32b = 3,76 (1)
Bảo toàn electron có: ne nhường = ne nhận
Suy ra 3a + 6b = 0,48 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: a = 0,03; b = 0,065
Kết tủa thu được gồm Fe(OH)3và BaSO4
Suy ra Z gồm Fe2O3và BaSO4
Áp dụng ĐLBT nguyên tố với Fe và S, có:
= nFe= 0,015 mol
= nS= 0,065 mol
Ta có: m = + = 0,015.160 + 0,065.233 = 17,545 gam