IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hóa học 11 Chương 7: Hidrocacbon thơm. Nguồn hidrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hidrocacbon

Giải SBT Hóa học 11 Chương 7: Hidrocacbon thơm. Nguồn hidrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hidrocacbon

Bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác - SBT Hóa học 11

  • 1068 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất sau có tên là gì?

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Xem đáp án

Đáp án: D.


Câu 2:

Chất sau có tên là gì?

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 3:

Stiren có công thức phân tử C8H8 và có công thức cấu tạo: C6H5-CH=CH2. Nhận xét nào cho dưới đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 4:

m-Xilen có công thức cấu tạo là?

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Xem đáp án

Đáp án: C.


Câu 5:

Có bao nhiêu chất đồng đẳng của benzen có cùng công thức phân tử C9H12

Xem đáp án

Đáp án: C.

8 chất gồm: 2 chất C6H5C3H7; 3 chất C2H5-C6H4-CH3 và 3 chất C6H3(CH3)3


Câu 8:

Chất A là một đồng đẳng của benzen. Để đốt cháy hoàn toàn 13,25 g chất A cần dùng vừa hết 29,40 lít O2 (đktc).

1. Xác định công thức phân tử chất A.

2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của chất A. Ghi tên ứng với mỗi công thức cấu tạo đó.

Xem đáp án

1. CnH2n-6+3n-32O2nCO2+(n-3)H2O

Theo phương trình:

Cứ (14n - 6)g A tác dụng với 3n-32 mol O2

Theo đầu bài:

Cứ 13,24g A tác dụng với 29,422,4=1,3125 mol O2

Ta có 14n-613n25=3n-32.1,3125

⇒ n = 8 ⇒ CTPT: C8H10

2. Các công thức cấu tạo

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11


Câu 10:

Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,62 g M, thu được 8,8 g CO2.

Nếu làm bay hơi hết 6,55 gam M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,4 g khí oxi ở cùng điều kiện.

Xác định công thức phân tử và phần trăm (về khối lượng) của từng chất trong hỗn hợp M.

Xem đáp án

Số mol 2 chất trong 6,55 g M là: 2,432=0,075 mol

Số mol 2 chất trong 2,62 g M là: 0,075.2,626,55=0,03 mol

Giả sử trong 2,62 g M có a mol CxHy và b mol Cx+1Hy+2

a+b=0,03 (1)(12x+y)a+(12x+y+14)b=2,62 (2)

CxHy+(x+y4)O2xCO2+y2H2Oa mol                     xa mol

Cx+1Hy+2+(x+y4+1,5)O2(x+1)CO2+y+22H2Ob mol                                     (x+1)b mol

xa + (x + 1)b = 0,2 (3)

Từ (3), ta có x(a + b) + b = 0,2

b = 0,2 - 0,03x

Vì 0 < b < 0,03 nên 0 < 0,2 - 0,03x < 0,03.

⇒ 5,67 < x < 6,67 ⇒ x = 6 .

b = 0,2 - 0,03.6 = 0,02; a = 0,03 - 0,02 = 0,01

Thay giá trị của a và b vào (2), tìm được y = 6.

Khối lương C6H6 chiếm 0,01.782,62.100%=29,8%

Khối lương C7H8 chiếm 100 - 29,8% = 70,2%.


Câu 11:

Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg axit nitric 66% và 74 kg axit suníuric 96%. Giả sử toluen được chuyển hoàn toàn thành trinitrotoluen và sản phẩm này được tách hết khỏi hỗn hợp axit còn dư. Tính:

1. Khối lượng trinitrotuluen thu được.

2. Khối lượng hỗn hợp axit còn dư và nồng độ phần trăm của từng axit trong hỗn hợp đó.

Xem đáp án

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

1. Số mol TNT = số mol toluen = 23.10392=250 mol

Khối lượng TNT = 250.227103=5675.10-2 kg

2. Khối lượng hỗn hợp axit còn lại sau phản ứng :

23 + 88 + 74 - 5675.10-2 = 12825.10−2 (kg)

Khối lương HNO3 trong đó :

88.66100-3.25.10-2.63=1083.10-2 kg

C% của HNO3 là: 1083.10-212825.10-2.100%=8,4%

Khối lương H2SO4 là: 74.96100=71 kg

C% của H2SO4 là: 7112825.10-2.100%=55,4%


Bắt đầu thi ngay