Trắc nghiệm Ankin có đáp án (Nhận biết)
-
1642 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong phân tử ankin chứa
Trong phân tử ankin chứa 1 liên kết ba và còn lại là liên kết đơn => 2 liên kết pi, còn lại là liên kết xích ma
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Ý kiến khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án A sai vì CH2=CH-CH=CH2 cũng có CTPT CnH2n-2 nhưng không phải ankin.
Đáp án B sai vì CH≡C-CH=CH2 có liên kết ba nhưng không phải ankin.
Đáp án C sai vì axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankin.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Công thức phân tử tổng quát của ankin là
Công thức phân tử tổng quát của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2).
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
CnH2n-2 với n ≥ 3 là của ankađien.
Câu 4:
Tên gọi đúng của hợp chất: (CH3)2CH-C≡CH là
(CH3)2CH-C≡CH: 3-metylbut-1-in.
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
Đánh số C ưu tiên vị trí liên kết 3
Câu 5:
Cho ankin X có công thức cấu tạo sau: CH3C≡CCH(CH3)2
Tên của X là?
Quy tắc:
- Mạch chính là mạch cacbon dài nhất chứa nối ba.
- Đánh số Cacbon từ đầu gần nối ba nhất.
X có tên gọi là 4 – metylpent-2-in
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 ?
Các CTCT của ankin C5H8 là
- CH≡C–CH2–CH2–CH3;
- CH3–C≡C–CH2–CH3;
- CH≡C–CH(CH3)–CH3
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
ankin không có đồng phân hình học
Câu 7:
Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,11% về khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp với X?
Gọi công thức phân tử ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)
%mH = .100% = 11,11% => n = 4 => CTPT của ankin là C4H6
CTCT: CH≡C–CH2–CH3 và CH3–C≡C–CH3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Số liên kết xích ma có trong mỗi phân tử etilen, axetilen, buta-1,3-đien lần lượt là
etilen: CH2=CH2 có 5 liên kết δ (1C-C và 4C-H)
axetilen: CH≡CH có 3 liên kết δ (1C-C và 2C-H)
buta-1,3-đien: CH2=CH-CH=CH2 có 9 liên kết δ (3C-C và 6C-H)
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
số liên kết xíchma = số H + số C – 1
Câu 9:
Cho etin phản ứng với dung dịch brom dư thu được sản phẩm là
CH≡CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Cho hỗn hợp but-1-in và hiđro dư qua xúc tác Pd/PbCO3 đun nóng, sản phẩm tạo ra là
CH≡C–CH2–CH3 + H2 CH2=CH–CH2–CH3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là
Cho axetilen vào dung dịch AgNO3:
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3
=> phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3:
Khí Y là
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Al4C3 + H2O → Al(OH)3↓ + CH4↑
Hỗn hợp khí X có chứa C2H2 và CH4. Cho hh này qua dd Br2 thì C2H2 bị giữ lại, còn CH4 thoát ra ngoài.
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Vì CH4 không tan trong nước bằng cách đẩy nước. => Khí Y là CH4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn ankin A thu được 19,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Ankin A là
= 0,45 mol; = 0,3 mol
Đốt cháy ankin ta có: nankin = – = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol
=> số C trong A = = = 3
=> ankin A là C3H4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp trong 38,08 lít khí O2 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 28 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử 2 ankin A là
- = 1,7 mol; = 1,25 mol
- Bảo toàn nguyên tố O: 2. = 2. + => = 2.1,7 – 2.1,25 = 0,9 mol
=> nankin = - = 1,25 – 0,9 = 0,35 mol
=> số C trung bình = = 3,57
=> 2 ankin là C3H4 và C4H6
Đáp án cần chọn là: B