IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Cacbon có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Cacbon có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Cacbon có đáp án (Vận dụng)

  • 510 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho cacbon tác dụng với các chất sau trong điều kiện thích hợp: H2O (hơi), Al, KClO3, H2, Ca, O2, SiO2, HNO3 (đặc), H2SO4 (đặc), CO2. Số phản ứng khi xảy ra, cacbon đóng vai trò chất khử là

Xem đáp án

Đáp án A

PTHH :

C + H2O  CO + H23C + 4Al  Al4C33C + 2KClO3  2KCl + 3CO2C + 2H2  CH42C + Ca  CaC2C + O2  CO22C + SiO2  2CO + Si3C + 4HNO3  3CO2 + 4NO +2H2OC + 2H2SO4 Đặc  CO2 + 2H2O + SO2  C + CO2  2CO

Cacbon đóng vai trò chất khử trong các phản ứng tác dụng với H2O (hơi), KClO3,O2, SiO2, HNO3 (đặc), H2SO4 (đặc), CO2.

→ có 7 phản ứng C đóng vai trò là chất khử


Câu 2:

Dãy các chất đều tác dụng được với cacbon là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cacbon có cả tính khử và tính oxi hóa nên tác dụng được với các chất có tính oxi hóa như : O2; CO2; oxit kim loại (sau Mg) HNO3(đặc), H2SO4(đặc) KClO3 ; các chất có tính khử như : KL; H2

B, D loại vì C không tác dụng được với CaO

C loại vì C không tác dụng với HCl


Câu 3:

Cacbon phản ứng với tất cả các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

B loại Na2O

C loại NH4Cl, KOH, AgNO3

D loại Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3


Câu 4:

Cacbon phản ứng với tất cả các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

B loại Na2O

C loại NH4Cl, KOH, AgNO3

D loại Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3


Câu 6:

Cho các chất: O2 (1),CO2 (2), H2 (3), Fe2O3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), HNO3 (9), H2O (10), KMnO4 (11). Cacbon phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

Xem đáp án

Đáp án B

C phản ứng lần lượt với O2, CO2, H2, Fe3O4, SiO2, CaO, H2SO4 đặc, HNO3 đặc, H2O 
(1) C + O2 t° CO2 

=> Tính khử

(2) C + CO2 t° 2CO

=> Tính khử

(3) C + 2H2 t° CH4

=> Tính oxi hóa

(4) C + Fe2O3 t° 3CO + Fe  

=> Tính khử

(5) 2C + SiO2 t° Si + 2CO  

=> Tính khử

(7) 3C + CaO t° CaC2 + CO  

=> Tính khử

(8) 2C + 2H2SO4 đặc  2CO2 + SO2 + 2H2O 

=> Tính khử

(9) C + 4HNO3 đặc CO2 + 4NO2 + 2H2O 

=> Tính khử

(10) C + H2O t° CO + H2  

=> Tính khử


Câu 7:

Một loại than đá chứa 2% lưu huỳnh dùng cho một nhà máy nhiệt điện. Nếu nhà máy đốt hết 100 tấn than trong một ngày đêm thì khối lượng SO2 do nhà máy xả vào khí quyển trong một năm là :

Xem đáp án

Đáp án A

mS = 100.2% = 2 tấn

Ta có S + O2  SO2

         1          →   1   mol

        32 g      →    64 gam

→  2 tấn        →   4 tấn

→ trong một năm thì mSO2 = 365.4 = 1460 tấn


Câu 8:

Đốt cháy hỗn hợp lưu huỳnh và cacbon (thể tích không đáng kể) trong bình kín đựng oxi dư, thu được hỗn hợp ba khí (CO2, SO2, O2). Sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình so với trước khi đốt sẽ thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D

S(rắn) + O2 t° SO2C(rắn) + O2 t° CO2

Từ 2 phương trình trên ta thấy số mol khí của chất tham gia phản ứng và sau phản ứng bằng nhau và không phụ thuộc vào lượng C, S => do vậy áp suất của bình sẽ không thay đổi khi ta đưa về nhiệt độ ban đầu


Câu 9:

Cho các nhận định sau, nhận định nào sai

1. Kim cương có cấu trúc tinh thể, rất cứng

2. Than chì: cấu trúc thành từng lớp, có màu đen, mềm, thường dùng làm bút chì, pin

3. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ tốt

4. Than chì có cấu trúc tinh thể

5. Than gỗ, than hoạt tính là cacbon vô định hình

Các nhận định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

1. Kim cương có cấu trúc tinh thể, rất cứng => Đúng

2. Than chì: cấu trúc thành từng lớp, có màu đen, mềm, thường dùng làm bút chì, pin

 => Đúng

3. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ tốt => Đúng

4. Than chì có cấu trúc tinh thể, có tính bán dẫn => Sai

Vì than chì có cấu trúc thành từng lớp

5. Than gỗ, than hoạt tính là cacbon vô định hình  => Đúng


Câu 10:

Thể tích khí NO2 thoát ra ở đktc khi cho 0,12 gam cacbon tác dụng hết với HNO3 đặc nguội (coi phản ứng xảy ra hoàn toàn) là

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình cho – nhận e:

C C+4+ 4e          N+5+1eN+4

0,01  →   0,04       0,04   →   0,04

=> VNO2 = 0,04.22,4 = 0,896 lít

Chú ý

C tác dụng với HNO3 lên số oxi hóa cao nhất

+ Chọn nhầm C vì xác định nhầm số oxi hóa của C là +2


Câu 12:

Đốt một mẩu than chì chứa tạp chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với lượng dư dung dịch brom, thấy có 0,32 gam brom đã tham gia phản ứng. Cho khí thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với lượng dư nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của cacbon trong than chì là:

Xem đáp án

Đáp án C

SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4

Khí thoát ra ngoài dung dịch brom là CO2

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

nBr2 = 0,32 : 160 = 0,002 mol nSO2 = 0,002 molnS = 0,002 mol  nCaCO3 = 0,1 molnCO2=0,1 molnC = 0,1 mol

%C =0,1.120,1.12+0,002.32 . 100% = 94,94%


Câu 13:

Cho 3,60 gam cacbon tác dụng với 8,10 gam nhôm. Khối lượng nhôm cacbua tạo thành nếu hiệu suất của phản ứng 70% là

Xem đáp án

Đáp án B

Chú ý

Không xét tỉ lệ dư thừa

=> Tính nhầm hiệu suất theo C

=> Chọn nhầm C


Bắt đầu thi ngay