Trắc nghiệm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án (Vận dụng)
-
2325 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4 : 3. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7. Công thức phân tử của A là
Theo giả thiết: 1,88 gam A + 0,085 mol O2 4a mol CO2 + 3a mol H2O
Bảo toàn khối lượng: = mA + = 1,88 + 0,085.32 = 46 gam
=> 44.4a + 18.3a = 46 => a = 0,02 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nC = = 4a = 0,08 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2. = 3a.2 = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố O: nO (trong A) + 2. = 2. + => nO (trong A) = 4a.2 + 3a - 0,085.2 = 0,05 mol
nC : nH : nO = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5
Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là
Theo giả thiết: 1,88 gam A + 0,085 mol O2 a mol CO2 + a mol H2O
Bảo toàn khối lượng: = mA + = 5,8 + 0,4.32 = 18,6 gam
=> 44.a + 18.a = 18,6 => a = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nC = = a = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2. = a.2 = 0,6 mol
Bảo toàn nguyên tố O: nO (trong A) + 2. = 2. +
=> nO (trong A) = a.2 + a - 0,4.2 = 0,1 mol
nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,1 = 3 : 6 : 1
Vậy công thức của chất hữu cơ A là C3H6O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là:
Các phản ứng xảy ra :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
mol: 0,1 ← 0,1
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
mol: 2x → x
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)
mol: x → x → x
=> ∑mkết tủa = 10 + 197x + 100x = 39,7 => x = 0,1 mol
=> ∑ = 2.x + 0,1 = 0,3 mol
Khối lượng bình tăng = = 16,8 gam
⇒ = 16,8 − 0,3.44 = 3,6 gam
⇒ nH = 2. = 0,4 mol ⇒ nC : nH = 0,3 : 0,4 = 3 : 4.
Vậy CTPT của X là C3H4.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là:
Các phản ứng xảy ra khi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2)
Ba(HCO3)2 BaCO3 + CO2 + H2O (3)
Ta có: = + = + 2. = 0,2 mol
Theo giả thiết khối lượng dung dịnh giảm 5,5 gam nên ta có:
19,7 − 0,2.44 − = 5,5 ⇒ = 5,4 gam ⇒ nH = 2. = 0,6 mol.
Bảo toàn nguyên tố oxi:
nO(hchc) = 2. + − 2. = 2.0,2 + 0,3 − 0,3.2 = 0,1 mol
=> nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1
Vậy CTPT của X là C2H6O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Đốt cháy hết 2,3 gam hợp chất hữu cơ X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi tăng 7,1 gam. Giá trị của V là
Các phản ứng xảy ra:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
mol: 0,1 ← 0,1
Khối lượng bình tăng = + = 7,1gam
⇒ = 7,1 − 0,1.44 = 2,7 gam
⇒ nH = 2. = 0,3 mol
nO = = 0,05 mol
⇒ nC : nH : nO = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1
=> CTPT: C2H6O
C2H6O + 3 O2 → 2CO2 + 3H2O
Mol: 0,05 → 0,15
= 0,15. 22,4 = 3,36 lít
Cách 2: Áp dụng ĐLBTKL mX + = => = 4,8 gam => = 0,15 mol => =3,36 lít
Đáp án cần chọn là: B