Trắc nghiệm Mở đầu về hóa học hữu cơ có đáp án (Vận dụng)
-
509 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?
Các hợp chất hữu cơ là HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Cho các hợp chất: CaC2, CO2, HCHO, CH3COOH, C2H5OH, NaCN, CaCO3. Số hợp chất hữu cơ trong các hợp chất đã cho là:
Các hợp chất hữu cơ gồm: HCHO, CH3COOH, C2H5OH.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Cho các chất: nhôm cacbua (Al4C3), axetilen (C2H2), natri cacbonat (Na2CO3), đường saccarozơ (C12H22O11), PVC ([C2H3Cl]n). Số chất không phải là hợp chất hữu cơ là
Các hợp chất không phải hợp chất hữu cơ là: nhôm cacbua (Al4C3), natri cacbonat (Na2CO3).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
Nhóm chất đều là dẫn xuất của hiđrocacbon là CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
- thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
- có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
- liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
- liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
- dễ bay hơi, khó cháy.
- phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
- thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
- có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
- liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Cho một số phát biểu về đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ
- Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H
- Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O
- Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
- Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết ion
- Dễ bay hơi, khó cháy
- Phản ứng hóa học xảy ra nhanh
- Phản ứng xảy ra theo nhiều hướng
Các câu đúng là
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
- thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
- có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
- liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
- phản ứng xảy ra theo nhiều hướng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là
Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC:
- a) Tên gốc – chức = Tên phần gốc + tên phần định chức
- b) Tên thay thế = Tên phần thế + tên mạch C chính + tên phần định chức
Trong công thức: (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr ta đánh số mạch C từ phải sang trái
Tên của hợp chất trên là: 1- brom –3, 3, 5 – trimetylhexa–1,4–đien
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau:
Khi đốt X trong oxi:
+ Thu được CO2 nên X có chứa C
+ Thu được H2O nên X có chứa H
+ Thu được N2 nên X có chứa N
Vậy X có chứa C, H, N và có thể có O
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Tiến hành thí nghiệm theo mô hình sau:
Bông trộn CuSO4 khan chuyển sang màu:
C6H12O6 + 12CuO 12Cu + 6CO2 + 6H2O
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
(trắng) (xanh)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Chọn phát biểu đúng về thí nghiệm trên:
Phân tích hình vẽ:
-CuO có tác dụng oxi hóa hợp chất hữu cơ thay cho O2
- CuSO4 khan (màu trắng) dùng để định tính nguyên tố hidro (sản phẩm là H2O) vì sẽ hóa xanh khi gặp H2O (tạo CuSO4.5H2O màu xanh)
- Dung dịch Ca(OH)2 dùng để định tính nguyên tố cacbon (sản phẩm là CO2) vì sẽ tạo ↓ trắng CaCO3 với khí CO2.
→ thí nghiệm trên dùng để định tính cacbon và hidro
Đáp án cần chọn là: C