150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản (P3)
-
1596 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Công thức tổng quát của este được tạo thành từ axit không no có 1 nối đôi, đơn chức và ancol no, đơn chức là
Đáp án A
Câu 3:
CTPT của este X mạch hở là C4H6O2. X thuộc loại este:
→ C4H6O2 là este không no, có một nối đôi, đơn chức.
→ Đáp án D
Câu 4:
Phát biểu nào dưới đây đúng
A. Sai vì một số este có phương pháp điều chế riêng. Ví dụ CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản ứng cộng hợp giữa axit axetic và axetilen (SGK lớp 12 cơ bản – Trang 6): CH3COOH + CH º CH → CH3COOCH=CH2.
C. Sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa
D. Sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
→ Đáp án B
Câu 5:
Este X có các đặc điểm sau :
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
+) Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau → X là este no đơn chức.
+) Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X) → Y là HCOOH, Z là CH3OH, X là HCOOCH3.
Vậy đun Z (CH3OH) với dd H2SO4đặc ở 1700C không thu được anken.
→ Đáp án C
Câu 6:
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức cấu tạo của X là:
Chọn đáp án A
Phương trình tổng quát phản ứng thủy phân este đơn chức trong môi trường kiềm:
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
→ Este X là CH3COOC2H5
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa (natri axetat) + C2H5OH (ancol etylic)
Câu 7:
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit là
→ C5H8O2 là este đơn chức chứa 1 liên kết đôi.
→ Các đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit là:
1. HCOOCH=CHCH2CH3
2. HCOOCH=C(CH3)2
3. CH3COOCH=CHCH3
4. CH3CH2COOCH=CH2
→ Đáp án C
Câu 8:
Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH º CH; (6) C6H5COOH và C2H5OH. Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá ?
Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá là:
(3): C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
Chú ý: Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhidrit axit hoặc clorua axit.
(4) CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O.
(5) CH3COOH + CH º CH ⇌ CH3COOCH=CH2.
(6) C6H5COOH + C2H5OH ⇌ C6H5COOC2H5 + H2O.
→ Đáp án D
Câu 9:
Biện pháp nào dưới đây được dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá
Chọn đáp án C
- Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch nên tuân thủ theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê.
⟹ Để nâng cao hiệu suất phản ứng este hóa cần lấy dư một trong hai chất đầu hoặc giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng H2SO4 đặc làm chất xúc tác.
Câu 10:
Chất X có CTPT là C4H8O2. X tác dụng với dd NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. CTCT thu gọn của X là
Đáp án B
Công thức cấu tạo của Y là ; Vậy chất X là .
Câu 11:
Cho các đồng phân mạch hở có CTPT là C2H4O2 tác dụng với: dd NaOH, Na, dd AgNO3/NH3 thì số phản ứng xảy ra là
Đáp án D.
Các đồng phân mạch hở của C2H4O2 là: CH3COOH, HCOOCH3, CH2OHCHO.
CH3COOH phản ứng được với NaOH, Na
HCOOCH3 phản ứng được với NaOH, dd AgNO3/NH3
CH2OHCHO phản ứng được với Na và dd AgNO3/NH3
Câu 12:
Sắp xếp theo chiều tăng nhiệt độ sôi của các chất sau đây:
Thứ tự nhiệt độ sôi của các axit, ancol, este có cùng số C là: este < ancol < axit (Do giữa các nguyên tử este không có liên kết H, liên kết H trong axit bền hơn trong ancol)
→ Thứ tự sắp xếp đúng là: HCOOCH3< CH3CH2OH < CH3COOH.
→ Đáp án B
Câu 15:
Dãy các axít béo là
Axit axetic, axit acrylic, axit propionic, axit fomic đều không phải là axit béo → Loại đáp án A, B, C.
→ Dãy axit béo là: axit panmitic, axit oleic, axit stearic
→ Đáp án D
Câu 18:
Đun nóng glixerol với axit cacboxylic RCOOH trong H2SO4 đặc làm xúc tác thu được este X. Công thức cấu tạo của X là:
(a) (RCOO)3C3H5; (b) (RCOO)2C3H5(OH);
(c) (HO)2C3H5OOCR; (d) (ROOC)2C3H5(OH);
(e) C3H5(COOR)3.
Số công thức đúng là:
PTTQ: C3H5(OH)3 + nRCOOH ⇌ (RCOO)nC3H5(OH)3-n + nH2O
Các công thức đúng là (a), (b), (c).
→ Đáp án C
Câu 19:
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa hai chất nào sau đây cho este có mùi hoa nhài?
CH3COOH + C6H5CH2OH CH3COOCH2C6H5 (benzyl axetat – có mùi hoa nhài) +
→ Đáp án D
Câu 20:
Este nào sau đây có mùi chuối chín?
→ Đáp án C
1 số mùi este thông dụng:
Amyl axetat có mùi dầu chuối.
Amyl fomat có mùi mận.
Etyl fomat có mùi đào chín.
Metyl salicylat có mùi dầu gió.
Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
Etyl Isovalerat có mùi táo.
Etyl butirat và Etyl propionat có mùi dứa.
Geranyl axetat có mùi hoa hồng.
Metyl 2-aminobenzoat có mùi hoa cam.
Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài