IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản (P2)

  • 1648 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất X có công thức phân tử là C4H8O2 là este có phản ứng tráng gương. Gọi tên các công thức cấu tạo của X.

Xem đáp án

Chất X có công thức phân tử là C4H8O2 là este có phản ứng tráng gương (ảnh 1)Đáp án D

π+v=2 + 2.4 - 82=1

X có phản ứng tráng gương → X là este của axit fomic → X có dạng HCOOR (R là gốc hiđrocacbon)

 → Các công thức cấu tạo của X là

1. HCOOCH2CH2CH3: propyl fomat

2. HCOOCH(CH3)2: isopropyl fomat

 


Câu 3:

Khi thủy phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì?

Xem đáp án

vinyl axetat: CH3COOCH=CH2

CH3COOCH=CH2 + H2O to,H+ CH3COOH + CH3CHO

→ Đáp án B


Câu 4:

Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat là.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic . Công thức cấu tạo của C4H8O2

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Este C4H8O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic

→ Este C4H8O2 có công thức cấu tạo: CH3COOC2H5

CH3COOC2H5 + H2O  H+,  t° CH3COOH + C2H5OH (ancol etylic)


Câu 7:

Để phân biệt các este riêng biệt: vinyl axetat, etyl fomiat, metyl acrylat ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?

Xem đáp án

vinyl axetat (CH3COOCH=CH2), etyl fomiat (HCOOC2H5), metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3)

+) Dung dịch Br2 → chỉ có etyl fomiat không P

+) Dung dịch NaOH

CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3CHO + CH3COONa.

CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH.

+) Ag2O/NH3

CH3CHO có phản ứng tráng bạc.

→ Đáp án B


Câu 8:

Trong phản ứng giữa rượu etylic và axit axetic thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận tạo este khi

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axít ta được một hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều có phản ứng tráng gương, công thức cấu tạo của este đó là

Xem đáp án

π+v=2+2.4 - 62=2Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axít ta được một hỗn hợp (ảnh 1)

→ C4H6O2 là este có chứa 1 liên kết p trong gốc hidrocacbon

Lại có thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta được một hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều có phản ứng tráng gương → Este đó: CH3-CH=CH-OCOH

CH3-CH=CH-OCOH + H2O  → HCOOH + CH3CH2CHO

HCOOH và CH3CH2CHO đều có phản ứng tráng gương.

→ Đáp án C


Câu 10:

Thực hiện  phản ứng este hoá giữa axit  ađipic {HOOC-(CH2)4-COOH} với ancol đơn chức X thu được este  Y1 Y2 trong đó Y1 công thức phân tử C8H14O4. Hãy lựa chọn công thức đúng của X.

Xem đáp án

X: CH3OH hoặc C2H5OH

HOOC-(CH2)4-COOH + 2CH3OH CH3OCO-(CH2)4-COOCH3 (Y1) + 2H2O

HOOC-(CH2)4-COOH + C2H5OH HOOC-(CH2)4-COOC2H5 (Y1) + H2O

→ Đáp án D


Câu 11:

Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C6H8O6. Lựa chọn công thức đúng của X.

Xem đáp án

Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X thu được hỗn hợp (ảnh 1)

→ C6H8O6 là este 3 chức, no, không có liên kết p trong gốc hidrocacbon (hay công thức cấu tạo của este này là C3H5(OCOH)3)→ X là HCOOH

C3H5(OH)3 + 3HCOOH C3H5(OCOH)3 + 3H2O.

→ Đáp án A


Câu 12:

Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit. Hãy cho biết công thức chung nào thoả mãn?

Xem đáp án

Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit

→ X có dạng RCOOCH=CH–R’ (R, R’ có thể là H hoặc gốc hiđrocacbon)

PT tổng quát:

RCOOCH=CH–R’ + NaOH → RCOONa + R’CH2CHO.

→ Đáp án B


Câu 13:

Khi đun nóng chất hữu cơ X với NaOH thu được etilenglicol (HO-CH2-CH2-OH) và muối natri axetat. Hãy lựa chọn công thức cấu tạo đúng của X.

Xem đáp án

CH3COOCH2-CH2OH + NaOH → CH­3COONa  +  HO-CH2-CH2-OH

CH3COOCH2-CH2-OOC-CH3 + 2NaOH → 2CH­3COONa  +  HO-CH2-CH2-OH

→ Đáp án D


Câu 14:

Cho axit X có  công thức là  HOOC-CH2-CH(CH3)-COOH tác dụng với rượu etylic  (xúc  tác H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu este ?

Xem đáp án

Có 3 este có thể tạo thành là C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; HOOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOH.

→ Đáp án C


Câu 15:

So với các axit, ancol phân tử có cùng  số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước

Xem đáp án

So với các axit, ancol phân tử có cùng  số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn hẳn là do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém (SGK lớp 12 cơ bản – trang 4, 5)

→ Đáp án B


Câu 16:

Dãy các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là

Xem đáp án

Nhiệt độ sôi theo thứ tự: este < ancol < axit (có cùng số nguyên tử C trong phân tử)

→ Nhiệt độ sôi: CH3COOC2H5 < CH3[CH2]2CH2OH < CH3[CH2]2COOH

→ Đáp án A


Câu 17:

Trong số các chất dưới đây chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là

Xem đáp án

Các chất có khối lượng phân tử tương đương, dựa vào khả năng liên kết H liên phân tử và liên kết H với H2O: càng tạo liên kết H mạnh thì nhiệt độ sôi càng cao

- Este không tạo được liên kết H như 3 chất còn lại

→ Đáp án C


Câu 18:

Một số este được dùng trong hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm là nhờ các este

Xem đáp án

Một  số este có mùi thơm, không độc được làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm ( benzyl fomat, etyl fomat, …), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat, …), … (SGK lớp 12 cơ bản – trang 7)

→ Đáp án B


Câu 19:

Cho hỗn hợp ancol CH3OH và C2H5OH phản ứng với hỗn hợp 2 axit CH3COOH, HCOOH. Số loại este được tạo ra tối đa là bao nhiêu?

Xem đáp án

Cho hỗn hợp ancol CH3OH và C2H5OH phản ứng với hỗn hợp 2 axit (ảnh 1)

→ có 4 loại este được tạo ra : CH­3COOCH3, CH3COOC2H5, HCOOCH3, HCOOC­2H5

→ Đáp án D


Câu 20:

Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là

Xem đáp án

Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số este (ảnh 1)

→ axit no đơn chức, mạch hở.

→ Các axit là: CH3CH2CH2COOH, CH3CH(CH3)COOH

→ ancol no đơn chức, mạch hở.

→ Các ancol là: CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3

→ Đồng phân este được tạo ra từ các axit và các ancol trên là:

→ Có 4 đồng phân

→ Đáp án C


Câu 22:

Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu lần lượt là

Xem đáp án

Metyl acrylat được điều chế từ axit acrylic (CH2=CHCOOH) và rượu metylic (CH3OH)

Phương trình hóa học:

CH2=CHCOOH + CH3OH  CH2=CHCOOCH3 + H2O

→ Đáp án D


Câu 24:

Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este  hóa đều bằng 80%). Giá trị m là

Xem đáp án

Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1) (ảnh 1)Đáp án B

Coi hỗn hợp X gồm HCOOH; CH3COOH (1:1) là ­­RCOOH với

R = 1+152=8

Vì hiệu suất các phản ứng este hóa đều đạt 80% nên thực tế:

neste = 0,1.80% = 0,08 mol → m = 0,08.(8+ 44 + 29) = 6,48 gam


Câu 25:

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

A. Sai vì phản ứng phần lớn giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng hai chiều

VD: C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O.

B. Sai vì sản phẩm cuối có thể là muối và axeton, muối và anđehit hoặc thu được muối và nước mà không có ancol.

VD: HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO

  HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O.

C. Sai vì khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C3H5(OH)3.

VD: (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3.

→ Đáp án D


Bắt đầu thi ngay