150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản (P6)
-
1652 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xà phòng 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng:
a = mX + mNaOH - mglixerol = 17,8+ 0,06. 40 – 0,02.92 =18,36(g)
→ Đáp án là B
Câu 2:
Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Ta có: mỗi gốc oleat có 1 nối đôi C=C trong gốc hidrocacbon nên triolein có 3 nối đôi C=C
→ 1 mol (C17H33COO)3C3H5 phản ứng vừa đủ với 3 mol Br2 nên ntriolein= 0,2
→ Đáp án D
Câu 3:
Để tác dụng hết 3,0 gam hỗn hợp gồm axit axetic và metyl fomat cần V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là
Axit axetic và metyl fomat đều có công thức phân tử là C2H4O2 và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
→ nNaOH = 0,05 mol → V = 0,05 lít = 50 ml
→ Đáp án B
Câu 4:
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức của X thỏa mãn chất trên là
X có
Các công thức cấu tạo thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
CH3COO-C6H5
HCOO-C6H4-CH3 (o-p-m)
→ Đáp án C
Câu 5:
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có 2 muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
Đáp án C
Câu 6:
Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. CTCT thu gọn của X là
X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80
→ X: C2H5COOC6H5
→ Đáp án D
Câu 7:
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 8:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24g chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
Đáp án A
Câu 9:
Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 10:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6g ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
Y có phản ứng tráng bạc → Y: HCOOH → Loại đáp án A, D
nZ = nX = 0,1 mol → MZ = 76 → CTPT của Z là C3H8O2
Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam
→ Z: CH2OHCH(OH)CH3
→ Loại đáp án C
→ X: HCOOCH2CH(CH3)OOCH
→ Đáp án B
Câu 11:
Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100đvc) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2g chất rắn khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
nX = 0,2 mol; nNaOH = 1.0,3 = 0,3 mol
→ nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.
→ mchất rắn sau phản ứng = mmuối + mNaOH dư
→ mmuối = 23,2 – 0,1.40 = 19,2 gam
→ Mmuối = 19,2/0,2 = 96
→ Muối là C2H5COONa
→ X: C2H5COOCH=CH2
→ Đáp án C
Câu 12:
Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit X thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
nglixerol = 0,5 mol → nX = 0,5 mol
→ Hai loại axit béo đó là: C17H33COOH và C17H35COOH
→ Đáp án C
Câu 13:
Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí (quy về đktc). Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri. Công thức cấu tạo thu gọn của este X là
Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri
Giả sử X có dạng RCOOC6H5
Mà MX = 136 → MR + 121 = 136 → MR = 15 → R là CH3
→ Công thức cấu tạo thu gọn của este X là CH3COOC6H5
→ Đáp án A
Câu 14:
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là
Chọn đáp án A
Etyl axetat: CH3COOC2H5, metyl propionat: CH3CH2COOCH3
⇒ Etyl axetat và metyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2
⇒ neste =
Gọi công thức chung của hỗn hợp este là RCOOR’
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
⇒ nNaOH = neste = 0,2 mol
⇒ 0,5.V.10-3 = 0,2 ⇒ V = 400ml.
Câu 15:
Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
Đáp án A
Câu 16:
Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomat và metyl axetat tác dụng với NaOH thì hết 150 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng metyl fomat trong hỗn hợp là
Đáp án C
Câu 17:
Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat cần 25,93 ml NaOH 10%, (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
Đáp án A
Câu 18:
Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
Chọn đáp án D
Phenyl axetat: CH3COOC6H5
= = 0,1 mol
nNaOH = 0,2.1,5 = 0,3 mol
CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Xét tỉ lệ: ⇒ NaOH dư.
⇒ Chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch X là: NaOH dư (0,1 mol); CH3COONa (0,1 mol); C6H5ONa (0,1 mol)
⇒ a = 0,1.40 + 0,1.82 + 0,1.116 = 23,8 gam
Câu 19:
Cho 6 gam một este X của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
X là este của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở
→ X là este, no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2
→ neste = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol
→ Meste = 6 / 0,1 = 60 → 14n + 32 = 60 → n = 2
→ Công thức phân tử của X là C2H4O2
→ este X là HCOOCH3: metyl fomat
→ Đáp án D
Câu 20:
Cho 4,2 g este no, đơn chức, mạch hở E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là
Gọi công thức chung của este là RCOOR’ (R’ là gốc hiđrocacbon)
Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Khi thủy phân este mà mmuối > meste, vậy gốc R’ là CH3 → loại đáp án C và D
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
1 mol este phản ứng → khối lượng muối tăng so với khối lượng este: 23 - 15 = 8 gam
Khối lượng tăng thực tế là: 4,76 – 4,2 = 0,56 gam
→ RCOONa là HCOONa
→ Công thức cấu tạo của E là HCOOCH3
→ Đáp án B