Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản (P6)

  • 1597 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Xà phòng 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được a gam muối khan. Giá trị của a là

Xem đáp án

Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng:

a = mX + mNaOH - mglixerol = 17,8+ 0,06. 40 – 0,02.92 =18,36(g)

Đáp án là B


Câu 2:

Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Ta có: mỗi gốc oleat có 1 nối đôi C=C trong gốc hidrocacbon nên triolein có 3 nối đôi C=C

→ 1 mol (C17H33COO)3C3H5  phản ứng vừa đủ với 3 mol Br2 nên  ntriolein= 0,2

Đáp án D


Câu 3:

Để tác dụng hết 3,0 gam hỗn hợp gồm axit axetic và metyl fomat cần V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là

Xem đáp án

Axit axetic và metyl fomat đều có công thức phân tử là C2H4O2 và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.

Để tác dụng hết 3,0 gam hỗn hợp gồm axit axetic và metyl fomat cần V ml (ảnh 1)

→ nNaOH = 0,05 mol → V = 0,05 lít = 50 ml

→ Đáp án B


Câu 4:

Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức của X thỏa mãn chất trên là

Xem đáp án

X có π + v = 2 + 2.8 - 82=5

Các công thức cấu tạo thỏa mãn yêu cầu đề bài là:

CH3COO-C6H5

HCOO-C6H4-CH3 (o-p-m)

Đáp án C


Câu 6:

Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử  C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. CTCT thu gọn của X là

Xem đáp án

Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử  C9H10O2 (ảnh 1)

X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80

→ X: C2H5COOC6H5

→ Đáp án D


Câu 10:

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X  bằng  NaOH thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6g ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Y có phản ứng tráng bạc → Y: HCOOH → Loại đáp án A, D

nZ = nX = 0,1 mol → MZ = 76 → CTPT của Z là C3H8O2

Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam

→ Z: CH2OHCH(OH)CH3

→ Loại đáp án C

→ X: HCOOCH2CH(CH3)OOCH

→ Đáp án B


Câu 11:

Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100đvc) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2g chất rắn khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

nX = 0,2 mol; nNaOH = 1.0,3 = 0,3 mol

→ nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.

→ mchất rắn sau phản ứng = mmuối + mNaOH dư

→ mmuối = 23,2 – 0,1.40 = 19,2 gam

→ Mmuối = 19,2/0,2 = 96

→ Muối là C2H5COONa

X: C2H5COOCH=CH2

→ Đáp án C


Câu 12:

Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit X thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

Xem đáp án

nglixerol = 0,5 mol → nX = 0,5 mol

Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit X thu được 46 gam glixerol (ảnh 1)

→ Hai loại axit béo đó là: C17H33COOH và C17H35COOH

→ Đáp án C


Câu 13:

Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí (quy về đktc). Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri. Công thức cấu tạo thu gọn của este X là

Xem đáp án

Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí (quy về đktc) (ảnh 1)

Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri

Giả sử X có dạng RCOOC6H5

Mà MX = 136 → MR + 121 = 136 → MR = 15 → R là CH3

→ Công thức cấu tạo thu gọn của este X là CH3COOC6H5

→ Đáp án A


Câu 14:

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Etyl axetat: CH3COOC2H5, metyl propionat: CH3CH2COOCH3

⇒ Etyl axetat và metyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2

⇒ neste17,688=0,2  mol

Gọi công thức chung của hỗn hợp este là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH t° RCOONa + R’OH

⇒ nNaOH = neste = 0,2 mol

⇒ 0,5.V.10-3 = 0,2 ⇒ V = 400ml.


Câu 18:

Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phenyl axetat: CH3COOC6H5

nCH3COOC6H5 = 13,6136 = 0,1 mol

nNaOH = 0,2.1,5 = 0,3 mol

CH3COOC6H5 + 2NaOH t° CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Xét tỉ lệ: 0,11<0,32 ⇒ NaOH dư.

Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng (ảnh 1)

⇒ Chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch X là: NaOH dư (0,1 mol); CH3COONa (0,1 mol); C6H5ONa (0,1 mol)

⇒ a = 0,1.40 + 0,1.82 + 0,1.116 = 23,8 gam


Câu 19:

Cho 6 gam một este X của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

Xem đáp án

X là este của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở

→ X là este, no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2

→ neste = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol

Meste = 6 / 0,1 = 60 → 14n + 32 = 60 → n = 2

→ Công thức phân tử của X là C2H4O2

→ este X là HCOOCH3: metyl fomat

→ Đáp án D


Câu 20:

Cho 4,2 g este no, đơn chức, mạch hở E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là

Xem đáp án

Gọi công thức chung của este là RCOOR’ (R’ là gốc hiđrocacbon)

Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Khi thủy phân este mà mmuối  > meste, vậy gốc R’ là CH3 → loại đáp án C và D      

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

1 mol este phản ứng → khối lượng muối tăng so với khối lượng este: 23 - 15 = 8 gam

Khối lượng tăng thực tế là: 4,76 – 4,2 = 0,56 gam

Cho 4,2 g este no, đơn chức, mạch hở E tác dụng hết với dung dịch NaOH (ảnh 1)

→ RCOONa là HCOONa

→ Công thức cấu tạo của E là HCOOCH3

→ Đáp án B


Bắt đầu thi ngay